Đề cương ôn tập học kì I lớp 8 môn Hóa học - Giáo viên: Nguyễn Thanh Hoa

pdf 2 trang mainguyen 5600
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I lớp 8 môn Hóa học - Giáo viên: Nguyễn Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_lop_8_mon_hoa_hoc_giao_vien_nguyen.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I lớp 8 môn Hóa học - Giáo viên: Nguyễn Thanh Hoa

  1. Giáo viên: Nguyễn Thanh Hoa Đề cương ôn tập học kì I lớp 8 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I Dạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chất Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hiđro, nước, đường glucozơ (C6H12O6), nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo. Dạng bài tập 2: Hóa trị Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tạo bởi: P (V) và O; N (III)và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ca và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; Ag (I) và NO3 Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượng Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 g CO tác dụng hết với 32 g sắt (III) oxit thì có 26,4 g CO2 sinh ra. Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. a. Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước. b. Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu? Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau: 0 11/ Fe(OH) t Fe O + H O 1/ Al + O2 Al2O3 3  2 3 2 12/ Fe(OH) + HCl FeCl + H O 2/ K + O2 K2O 3 3 2 0 t 13/ CaCl2 + AgNO3 Ca(NO3)2 + AgCl 3/ Al(OH)3  Al2O3 + H2O 4/ Al2O3 + HCl AlCl3 + H2O 14/ P + O2 P2O5 15/ N O + H O HNO 5/ Al + HCl AlCl3 + H2  2 5 2 3 6/ FeO + HCl FeCl2 + H2O 16/ Zn + HCl ZnCl2 + H2 7/ Fe2O3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O 17/ Al + CuCl2 AlCl3 + Cu 8/ NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O 18/ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 9/ Ca(OH)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(OH)3  19/ SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O 10/ BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl 20/ KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Câu 1: Hãy tính : - Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) - Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2 Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc) - Có bao nhiêu mol oxi? - Có bao nhiêu phân tử khí oxi? - Có khối lượng bao nhiêu gam? - Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi. Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2. Cô Hoa dạy Hóa – 0967653736 Face.com/cohoadayhoa
  2. Giáo viên: Nguyễn Thanh Hoa Đề cương ôn tập học kì I lớp 8 - Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. - Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên. Dạng bài tập 6: Tính theo công thức hóa học: Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3. Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342. Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207. a. Tính MX b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. Dạng bài tập 7: Tính toán và viết thành công thức hóa học Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau: 1) Hợp chất Fe2(S04)x có phân tử khối là 400 đvC. 6) Hợp chất NaxS04 có phân tử khối là 142 đvC. 2) Hợp chất Fex03 có phân tử khối là 160 đvC. 7) Hợp chất Zn(N03)x có phân tử khối là 189 đvC. 3) Hợp chất Al2(S04)x có phân tử khối là 342 đvC. 8) Hợp chất Cu(N03)x có phân tử khối là 188 đvC. 4) Hợp chất K2(S04)x có phân tử khối là 174 đvC. 9) Hợp chất KxP04 có phân tử khối là 203 đvC. 5) Hợp chất Cax(P04)2 có phân tử khối là 310 đvC. 10) Hợp chất Al(N03)x có phân tử khối là 213 đvC. Dạng bài tập 8: Tính theo phương trình hóa học Câu 1: Cho 16,8 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl . PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ Tính: a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc b. Khối lượng HCl phản ứng c. Khối lượng FeCl2 tạo thành Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là t o S + O2  SO2 . Hãy cho biết: a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 mol nguyên tử lưu huỳnh. c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ? Giải thích Câu 4: Đốt cháy 9,3 gam P trong 10,08 lít khí O2 (đktc) tạo sản phẩm P2O5. a) Chất nào hết, chất nào dư sau phản ứng? Nếu dư thì dư bao nhiêu gam? b) Tính khối lượng sản phẩm P2O5 thu được. Giáo viên: Nguyễn Thanh Hoa – chuyên luyện thi Hóa vào chuyên, lớp 10, 11, 12, ôn thi ĐH Đăng kí học Hóa cô Hoa qua hotline: 0967 653 736 hoặc 0969 252 314 Cô Hoa dạy Hóa – 0967653736 Face.com/cohoadayhoa