Đề cương ôn tập Hóa 8

doc 7 trang mainguyen 8990
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoa_8.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập Hóa 8

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 8 NĂM HỌC 2017 - 2018 I. LÝ THUYẾT: Câu 1: Trình bày tính chất hóa học của O2 , H2 , H2O , mỗi tính chất viết một phản ứng minh họa. O2 H2 H2O a. Tác dụng với kim loại: Na, Al, a. Tác dụng với oxi: a. Tác dụng với kim loại: Fe, Cu (Không phản ứng với Ag, K, Na, Li, Ca, Ba Au và Pt) t0 2Na 2H O 2NaOH H 2H2 O2  2H2O 2 2 t0 3Fe 2O2  2Fe3O4 Oxit sắt từ b. Tác dụng với oxit kim b. Tác dụng với oxit bazơ: b. Tác dụng với phi kim: S, C, P loại: Na2O, K2O,CaO, BaO t0 CuO, FeO, Fe O , Fe O CaO H O Ca(OH ) 4P 5O2  2P2O5 điphotpho 2 3 3 4 2 2 t0 c. Tác dụng với oxit axit: pentaoxit. H2 CuO  Cu H2O P2O5 , N2O5 , SO2 , SO3 c. Tác dụng với hợp chất: CH4 H2 : có tính khử t0 P O 3H O 2H PO CH4 2O2  CO2 2H2O 2 5 2 3 4 * Lưu ý: * Lưu ý: * Lưu ý: - Khi viết PTHH biểu diễn tính - CO,Al có tính chất như - Dung dịch axit: chất của oxi phải ghi điều kiện H2 HCl, H2SO4 , H3PO4 , HNO3 phản ứng là có nhiệt độ (t0) - Khi viết PTHH biểu diễn làm quỳ tím chuyển sang tính chất của hidro phải màu đỏ. ghi điều kiện phản ứng là - Dung dịch bazơ: có nhiệt độ (t0) NaOH, KOH,Ca(OH )2 , Ba(OH )2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. * Điều chế khí oxi: * Điều chế khí hiđro: * Tổng hợp nước: t0 Mg, Zn, Fe (II), Al(III) tác t0 2KClO3  2KCl 3O2 2H2 O2  2H2O 0 dụng với dung dịch HCl 2KMnO t K MnO MnO O 4 2 4 2 2 hoặc H2SO4 2H O đienphân 2H O 2 2 2 Fe 2HCl FeCl2 H2 t0 2H O đienphân 2H O 2KNO3  2KNO2 O2 2 2 2 t0 Câu 2: Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.Vd: 4P 5O2  2P2O5 . Câu 3: Oxit là gì?Định nghĩa? Công thức? Phân loại? Gọi tên? a. ĐN: oxi là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi. x II b. Công thức: M O theo quy tắc hóa trị ta có a.x II.y (a là hóa trị của M) x y y a c. Phân loại, gọi tên: Oxit axit Oxit bazơ - Thường là oxit của phi kim và tương ứng - Là oxit của kim loại, tương ứng với 1 bazơ.( với một axit. Mn2O7 là oxit axit) - vd: CO , NO , SO , P O 2 2 3 2 5 - vd: Na2O,CaO, Fe2O3 ,CuO 0xit axit↔ axit tương ứng: oxit axit ↔ bazơ CO  H CO ;SO  H SO ; P O  H PO 2 2 3 3 2 4 2 5 3 4 Na2O  NaOH;CaO  Ca(OH )2 ; Fe2O3  Fe(OH )3 - Tên gọi = (tiếp đầu ngữ) tên phi kim + - Tên gọi = tên kim loại (kèm theo hóa trị khi gọi (tiếp đầu ngữ) oxit. oxit của Fe, Cu, Pb, Hg, Mn) + Oxit + Một số tiếp đầu ngữ: 2: đi /3: tri/ 4: tetra/5: penta
  2. * Vận dụng: gọi tên các chất sau: * Vận dụng: gọi tên các chất sau: SO3 , P2O5 , N2O3 ,CO K2O,BaO,Al2 O3 ,CuO, Fe2O3 , FeO Câu 4: Phân loại, gọi tên axit, bazơ, muối: Axit Bazơ Muối - Phân tử gồm H kết hợp - Phân tử gồm kim loại kết hợp - Phân tử gồm kim loại (Hoặc với gốc axit. với nhóm OH. nhóm NH4 (I): amoni) kết hợp - Tên gọi: Tên gọi: Tên kim loại + hiđroxit. với gốc axit. H2S: axit sunfuhiđric - Ví dụ: Tên gọi: Tên muối + tên gốc H2SO3: axit sunfurơ NaOH: Natri hiđroxit axit. H2SO4: axit sunfuric KOH: kali hiđroxit - Ví dụ: H2SiO3: axit silicic LiOH: liti hiđroxit CaCO3: canxi cacbonat H2CO3: axit cacbonic Ca(OH)2: canxi hiđroxit FeCl3: sắt (III) clorua HNO3 : axit nitric Fe(OH)2: sắt (II) hiđroxit MgSO4: magie sunfat H3PO4: axit photphoric Al(OH)3: nhôm Hiđroxit KH2PO4: kali đihirophotphat HMnO4: axit pemanganic Ba(HCO3)2: Bari hiđrocacbonat HCl: axit clohiđric * Lưu ý: Fe(NO3)2: sắt (II) nitrat - Số nhóm OH = hóa trị của kim * Lưu ý: * Lưu ý: loại. - Khi gọi tên muối của Fe, Cu, - Số nguyên tử H = hóa trị - Khi gọi tên bazơ của Fe, Cu, Mn, Hg,Pb phải kèm theo hóa trị. gốc axit. Mn, Hg,Pb phải kèm theo hóa trị * Axit và tên gốc axit: (Tên gốc axit sử dụng khi gọi tên của muối) Axit Gốc axit Tên gọi của gốc axit HCl - Cl Clorua H2S =S Sunfua -HS Hiđrosunfua H2SO3 =SO3 Sunfit -HSO3 Hiđrosunfit H2SO4 =SO4 Sunfat -HSO4 Hiđrosunfat H3PO4 =PO4 Photphat =HPO4 Hiđrophotphat =H2PO4 đihiđrophotphat H2CO3 = CO3 Cacbonat -HCO3 hiđrocacbonat HNO3 -NO3 Nitrat H2SiO3 =SiO3 silicat HNO2 -NO2 Nitrơ 1 Câu 5: Không khí sự cháy: Hs tự học (* Lưu ý: V .V ) O2 5 kk Câu 6: Độ tan của một chất là gì? Công thức tính độ tan ? Các yếu tố ảnh - Độ tan ( kí hiêu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bảo hoà ở một nhiệt độ nhất định. S 36g 0 -Vi dụ : NaCl(250 C) có nghĩa là ở 25 C trong 100 g nước chỉ có thể hòa tan tối đa 36 gam NaCl để tạo ta dung dịch bão hòa. m - Công thức tính độ tan : S ct .100 (đơn vị tính của độ tan là gam) m H2O - Các yếu tố ảnh hưởng tới độ tan : * Chất rắn : Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn tăng ; Độ tan của chất khí giảm. * Chất khí : độ tan chất khí tăng khi giảm nhiệt độ, tăng áp suất.
  3. Câu 7 : Dung dịch là gì ? Lấy ví dụ và chỉ rõ các thành phần của dung dịch ?Thế nào là dung dịch bão hòa ? Dung dịch chưa bão hòa ? Cách chuyển từ dung dịch chưa bão hòa sang bão hòa và ngược lại ? a. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan. - Ví dụ : dung dịch đường - Thành phần của dung dịch đường : Dung môi : nước ;Chất tan : đường b. Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan. c. Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan d. Cách chuyển từ dung dịch chưa bão hòa sang dung dịch bão hòa và ngược lại : DD chua bão hòa Thêm chat tan DD bão hòa Thêmdungmôi Câu 8 : Định nghĩa nồng độ phần trăm của dung dịch? Công thức tính ? - Nồng độ phầm trăm (ký hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. - Ví dụ : dung dịch đường 20% cho biết trong 100 gam dung dịch có hòa tan 20 g đường. m - Công thức tính nồng độ phần trăm : C% ct .100% (1) mdd Trong công thức (1) : - C% là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị tính : % - mdd là khối lượng dung dịch, đơn vị tính : gam (g) - mct là khối lượng của chất tan, đơn vị tính : gam (g) C%.m m .100% Từ (1) suy ra : m dd ;m ct ct 100% dd C% - Ngoài ra, mdd có thể tính bằng những cách sau : mdd mct mdm V (ml).D (D là khối lượng riêng) Câu 9 : Định nghĩa nồng độ mol của dung dịch? Công thức tính ? - Nồng độ mol (Kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. n n - Công thức tính: CM n CM .Vdd Vdd Vdd CM Trong công thức (2) : - CM là nồng độ mol, đơn vị tính: mol/l (hay M) - n là số mol chất tan, đơn vị tính: mol - V là thể tích sung dịch, đơn vị tính: lít Câu 10 : Dạng bài tập tính theo phương trình hóa học : 1. Tính số mol: Phân tích đề, chọn công thức tính số mol phù hợp nhất trong các công thức m C%.mdd VKhí sau: n (g) (g) (Lít, đktc) CM .V (aM ,lít) M 100%.M ct 22,4 2. Viết PTHH, ghi điều kiện phản ứng (nếu có); Cân bằng, viết tỉ lệ mol dưới PTHH (tỉ lệ mol= hệ số cân bằng);Biểu diễn số mol tính được ở bước 1 vào dưới chất đó. 3. Tính số mol các chất liên quan theo quy tắc"Nhân chéo, chia ngang" 4. Tính theo yêu cầu: c%.m - Khối lượng: m n.M dd 100% n mdd - Thể tích khí ở đktc: V n.22,4 ; - Thể tích dung dịch: Vdd (lit) (ml) CM D mct n - Nồng độ phần trăm: C% .100% ; - Nồng độ mol : CM (2) mdd V - Cho sơ đồ phản ứng: kim loai axit Muoi H2
  4. Khối lượng dung dịch sau phản ứng: m m m m dd sau phan ung kim loai axit H2 II. BÀI TẬP: 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: P2O5 H3PO4 H2 KClO3 O2 Na2O NaOH H2OH2 Cu 2. Phân loại và gọi tên các chất sau: HCl, Al2O3,KH2PO4, NaOH,P2O5,H2SO4,Fe(NO3)2,Ba(OH)2 3. Nhận biết các chất: a. Ba dung dịch mất nhãn: NaOH, KCl, H2SO4 b. Bốn chất rắn màu trắng: CaCO3, P2O5, BaO, NaCl. c. Có 3 lọ khí không màu đựng các chất khí: O2; H2; không khí. 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,86g sắt ở nhiệt độ cao . a. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng. b. Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc). c. Tính thể tích không khí cần thiết để có đủ lượng oxi trên. 5. Cho 22,4g Fe tác dụng với dd loãng có chứa 24,5g axit sulfuric. a. Tính số mol mỗi chất ban đầu và cho biết chất dư trong pư? b. Tính khối lượng chất còn dư sau pư? c. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc? d. Tính khối lượng muối thu được sau pư 6. Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư). a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc). b. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đem khử hoàn toàn 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng. 8. Cho 4,8 gam kim loại magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric 7,3%.Sau phản ứng thu được muối magie clorua và khí hiđro. a. Viết PTHH? Cho biết thuộc loại phản ứng nào? b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. c. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng. d. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng. 9. Cho một lượng kim loại sắt phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch axit sunfuric 0,1 M. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) sunfat và khí hiđro. a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. b. Khối lượng kim loại cần dùng. 10. Cho một lượng kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric 6M. Sau phản ứng thu được muối kẽm clorua và 6,72 lít khí hiđro ở đktc. a. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. b. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng. 0 11. Xác đinh độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18 C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
  5. * Đề HKII 2008-2009 Câu 1 (2,5 đ): Lập PTHH: a. Al + O2  Al2O3 b. KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + c. +  Fe3O4 d. P + O2  e. KClO3  Câu 2 (1,5 đ): Viết PTHH để thực hiện dãy chuyển hóa: (1) (2) (3) Na  Na2O  NaOH  Na Câu 3(1 đ): Tìm CTHH của oxit có tỉ lệ về khối lượng Cu và O là 4 : 1 Câu 4(1,5 đ): Nhận biết 3 dd : NaOH, HCl, NaCl. Câu 5(3,5 đ): Cho 6,5 gam kẽm tác dụng hết với 200ml dd HCl a. Viết PTHH b. Tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)? c. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng? * Đề HKII 2009-2010 Câu 1: (1 đ) Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, LiOH, MnO2, HCl, CaSO4, Mg(OH)2, SO2. Hãy chỉ ra : oxit, axit, bazơ, muối. Câu 2: (2,5) Lập PTHH: a. Lưu huỳnh đioxit + nước axit sunfurơ b. Kẽm + axit sunfuric loãng Kẽm sunfat + khí hiđro c. Sắt (III) oxit + khí hiđro Sắt + nước d. Canxi oxit + nước Canxi hiđroxit e. Sắt + oxi Sắt từ oxit Câu 3: (2 đ) Viết PT biểu điễn chuyển hoá sau: (1) (2) (1) (2) a. Cu  CuO  Cu b. P  P2O5  H3PO4 Câu 4:(3 đ) Cho 19,5 gam kẽm tác dụng hết với dd HCl. Hãy cho biết: a. Thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). b. Nếu dùng khí hiđro sinh ra ở trên để khử 19,2 gam sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt? * Đề HKII 2010-2011: Câu 1: (3đ) Thế nào là nồng độ phần trăm của dung dịch, nồng độ mol của dung dịch? Viết CT tính nồng độ Bài tập vận dụng: 1. Tính C% của dung dịch thu được khi pha 40 gam H2O vào 160gam dung dịch NaCl 10%. 2. Tính CM của dung dịch thu được khi hòa tan 60 gam NaOH vào H2O tạo ra 0,5 lít dung dịch Câu 2: (1,25đ) Viết CTHH của bazo tương ứng với các oxit sau đây: Na2O, Li2O, BaO, CaO, K2O Câu 3: (1,75 đ) Viết phương trình hóa học thực hiện biến hóa sau: (1) (2) (3) KMnO4  A  CaO  Ca(OH)2 Câu 4 (1đ): Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất có tỉ số khối lượng: m Na : mO : mH = 11,5 : 8 : 0,5 Câu 5: (3đ) Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuaric theo phương trình hóa học sau: Al2O3 + H2SO4  Al2(SO4)3 + H2O Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 58,8 gam axit sunfuaric nguyên chất tác dụng với 61,2 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu? * Đề HKII 2011-2012: Câu 1: (3đ) Cho các chất sau: HCl, Na 2O, CrO3, H2SO4, NaOH, FeO, CaCO3, MgO, H2S, P2O5, CaO. a. Cho biết chất nào là oxit? b. Phân loại các oxit ở câu a Câu 2: (2đ) Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Na + O2  b. Fe + ?  FeCl2 + H2 c. ? + H2  Cu + H2O d. CaCO3  ? + CO2 Câu 3 ((1,5đ) Viết phương trình hóa học thực hiện biến hóa sau:
  6. (1) (2) (3) Na  Na2O  NaOH  Na Câu 4: (1điểm) Trộn 300ml dd H 2SO4 1,5M với 200ml dd H 2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được. Câu 5: (2,5điểm) Cho dd HCl tác dụng hết với 6,5 gam kẽm a. Viết PTHH b. Tính khối lượng muối kẽm clorua thu được c. Tính thể tích khí H2 thu được. d. Muốn đốt cháy hết toàn bộ thể tích H 2 ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí? Biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo ở đktc * Đề HKII 2012-2013: Câu 1 (3,75 điểm) Cho các chất sau: S, CaO, Na, P2O5 a. Chất nào tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, viết các phương trình hoá học. b. Chất nào tác dụng với oxi ở nhiệt độ thích hợp. viết các phương trình hoá học. Câu 2 (1,25 điểm) Cho biết các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào, ciết công thức hoá học các chất đó: kali hidroxit, axit sunfuric, sắt (III) oxit, natri photphat Câu 3: (1,25 điểm) Hoà tan 50 gam NaOH vào 200 gam nước. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được. Biết 1ml dung dịch này có khối lượng là 1,2 gam Câu 4 (1,25 điểm) Có 3 lọ mất nhãn, đựng các dung dịch sau: dung dịch axit clohidric, dung dịch natri hidroxit, dung dịch natri clorua. Làm thế nào để nhận biết các lọ bằng phương pháp hoá học. Câu 5 (2,5 điểm) Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) c. Nếu dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư. Dư bao nhiêu gam. * Đề HKII 2013-2014: Câu 1: (3,75đ) Cho các chất sau: S, CaO, Na, P2O5. a. Chất nào tác dụng với nước ở điều kiện thường. Viết phương tình hóa học. b. Chất nào tác dụng với oxi ở điều kiện thích hợp. Viết phương tình hóa học. Câu 2: (1,25đ). Cho biết các chất dưới đậy thuộc loại hợp chất nào, viết công thức hóa học các chất đó: kali hidroxit, lưu huỳnh dioxit, axit sunfuric, sắt (III) oxit, natri photphat. Câu 3: (1,25đ) Hòa tan 50 gam NaOH vào 200 gam nước. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được. Biết 1ml dung dịch này có khối lượng là 1,2 gam. Câu 4: (1,25đ). Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư). a. Viết phương trình hóa học. b. Tính thể tích H2 sinh ra. c. Nếu dùng toàn bộ lượng H 2 bay ra ở trên đem khử 12 gam bột đồng II oxit ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam.