Đề cương ôn tập Hóa 10 - Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, định luật tuần hoàn
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa 10 - Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, định luật tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoa_10_chuong_2_bang_tuan_hoan_cac_nguyen_to.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập Hóa 10 - Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, định luật tuần hoàn
- CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp thành một hàng. - Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột. Bảng các nguyên tố được sắp xếp theo các nguyên tắc trên được gọi là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( gọi tắt là bảng tuần hoàn). II. Cấu tạo bảng tuần hoàn: 1. Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô của bảng, gọi là ô nguyên tố. Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. 2. Chu kì : Chu kì dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. STT của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử 3. Nhóm nguyên tố: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm III. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn 1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kỳ: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần. 2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, đồng thời tính phi kim yếu dần. 3. Độ âm điện a. Khái niệm: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học. b. Sự biến đổi: - Trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung tăng dần. - Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung giảm dần. Kết luận: Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. 4. Hóa trị của các nguyên tố: Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải, hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến 7, còn hoá trị của các phi kim trong hợp chất với hiđro giảm từ 4 đến 1. Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố Số thứ tự nhóm A IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Na O MgO Al O SiO P O SO Cl O Hợp chất với oxi 2 2 3 2 2 5 3 2 7 K2O CaO Ga2O3 GeO2 As2O5 SeO3 Br2O7 Hóa trị cao nhất với oxi 1 2 3 4 5 6 7 SiH PH H S HCl Hợp chất khí với hiđro 4 3 2 GeH4 AsH3 H2Se HBr Hóa trị với hiđro 4 3 2 1
- 5. Oxit và Hiđroxit của các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng yếu dần, đồng thời tính axit của chúng mạnh dần. Sự biến đổi tính axit – bazơ Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7 Oxit bazơ Oxit bazơ Oxit lưỡng Oxit axit Oxit axit Oxit axit Oxit axit tính NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4 Bazơ mạnh Bazơ yếu Hiđroxit Axit yếu Axit trung Axit mạnh Axit rất (kiềm) lưỡng tính bình mạnh 6. Sự biến đổi tuần hoàn a. Cấu hình electron của nguyên tử : Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở mỗi chu kì tăng từ 1 đến 8 thuộc các nhóm từ IA đến VIIIA. Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn. b. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử và giá trị độ âm điện của các nguyên tử được tóm tắt: Trong chu kì, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng, bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. Trong một nhóm, tính kim loại tăng, tính phi kim giảm, bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. 7. Định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: 1. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại: Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn Cấu tạo nguyên tử - Số thứ tự của nguyên tố - Số proton, số electron - Số thứ tự của chu kì - Số lớp electron - Số thứ tự của nhóm A - Số electron lớp ngoài cùng 2. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố: - Tính kim loại, tính phi kim - Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị cao nhất tron hợp chất với hidro. - Công thức oxit cao nhất. - Công thức hợp chất khí hidro (nếu có). - Công thức hidroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng. 3. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận: B. BÀI TẬP I. BÀI TẬP TỰ LUẬN
- CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VỚI CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT NGUYÊN TỐ, TÍNH CHẤT HỢP CHẤT 32 Câu 1. Cho nguyên tử có kí hiệu 16 X a. Xác định các giá trị A, Z, p, n, e? Tên X? Cấu hình electron? b. Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn? c. X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích? d. Hóa trị cao nhất với oxi? Công thức oxit cao nhất? e. Hóa trị với H trong hợp chất khí? Công thức hợp chất khí với H? (nếu có). g. Công thức hidroxit tương ứng? Cho biết nó có tính axit hay bazơ? Câu 2. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VA. a/ Y có bao nhiêu lớp electron? Y có bao nhiêu electron hóa trị? Các electron hóa trị này thuộc lớp electron nào? b/ Viết cấu hình electron nguyên tử của Y? Câu 3. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIB. a/ Y có bao nhiêu lớp electron? X có bao nhiêu electron hóa trị? Các electron hóa trị này thuộc lớp electron nào? b/ Viết cấu hình electron nguyên tử của X? Câu 4. X thuộc chu kì 4, có 1 electron hóa trị. Xác định cấu hình electron của X? X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích? Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X thuộc nhóm VIIA là 52. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của nguyên tố trong BTH? Câu 6. Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 25 hạt. Xác định vị trí của R trong BTH? DẠNG 2: SO SÁNH TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN VÀ HỢP CHẤT OXIT, HIDROXIT CỦA CHÚNG Câu 1. Sắp xếp các nguyên tố sau: O, C, N, F, B, Be, Li theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích? Câu 2. Sắp xếp các nguyên tố sau: Na, Li, Cs, K, Rb theo chiều giảm dần tính kim loại? Giải thích? Câu 3. Sắp xếp các nguyên tố sau: N, O, P, F theo chiều giảm dần tính phi kim? Giải thích?
- Câu 4. Sắp xếp các nguyên tố sau: Na, K, Rb, Mg, Al theo chiều tăng dần tính kim loại? Giải thích? Câu 5. Sắp xếp các nguyên tố sau: C, S, N, F, O, H, Si, Cl theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích? Câu 6. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều giảm dần tính bazơ: Al 2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3,P2O5, Cl2O7. Câu 7. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần tính axit: NaOH, H2SiO3, HClO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4. Câu 8. Sắp xếp các nguyên tố sau: Si, S, Cl, Na, Cl, P, Mg, Al theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? Giải thích? Câu 9. Sắp xếp các nguyên tố sau: Be, Mg, Ca, Sr, Ba theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? Giải thích? DẠNG 3: XÁC ĐỊNH HAI NGUYÊN TỐ THUỘC CÙNG 1 CHU KÌ Ở 2 HAI NHÓM A LIÊN TIẾP. Câu 1. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 chu kì và thuộc hai ô liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số đơn vị đthn của X và Y là 25. a. Xác định X và Y. Viết cấu hình electron của X và Y? b. X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? CT oxit cao nhất và CT hợp chất khí với hidro của X và Y. Câu 2. Phân tử X2Y có tổng số hạt proton là 23, biết X và Y ở hai ô liên tiếp trong 1 chu kì. Xác định X và Y, viết cấu hình e của X và Y, công thức hợp chất? Câu 3*. Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH. Y thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y là 23. Xác định X, Y. Viết cấu hình e và xác định tính chất hóa học cơ bản của chúng? DẠNG 4: XÁC ĐỊNH HAI NGUYÊN TỐ THUỘC CÙNG 1 NHÓM A Ở HAI CHU KÌ LIÊN TIẾP Bài 1. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B là 52. a. Xác định A và B? b. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B? Bài 2. Hai nguyên tố A và B có tổng số điện tích hạt nhân là 58. Biết A và B thuộc cùng một phân nhóm và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. a. Xác định A và B? b. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B? Bài 3. Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Xác định kim loại đó. b. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B? DẠNG 5: XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO CÔNG THỨC OXIT CAO NHẤT VÀ CÔNG THỨC HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIDRO Câu 1. a. Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IIA chứa 71,43% khối lượng của R. Xác định tên R?
- b. Hợp chất khí với H của nguyên tố R thuộc nhóm VA chứa 17,65% khối lượng H. Xác định R? Câu 2. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH 4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi. Tìm nguyên tố đó. Câu 3. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH 3. Oxit cao nhất của nó chứa 56,33% khối lượng của oxi. Tìm nguyên tố đó. Câu 4. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88% hiđro về khối lượng. Tìm R. Câu 5. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R 2O5. Trong hợp chất của nó với hidro chứa thành phần khối lượng R là 82,35%. Tìm nguyên tố đó. Câu 6. Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40. a. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của R. b. Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó. Câu 7. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2:3. Tìm R. Câu 8. Nguyên tố R thuộc nhóm VA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 17:71. Xác định tên R. Câu 9. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183. a. Xác định tên X. b. Y là kim loại hóa trị III. Cho 10,08 lít khí X (đktc) tác dụng Y thu được 40,05 gam muối. Tìm tên Y. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Số thứ tự ô nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn bằng A. số proton. B. số nơtron. C. số khối. D. số electron độc thân. Câu 2: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng số A. electron lớp ngoài cùng. B. lớp electron. C. electron hóa trị. D. proton của hạt nhân. Câu 3: Mệnh đề nào sau đây không đúng? A. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần hóa trị nguyên tố. C. Các nguyên tố trong cùng chu kỳ có cùng số lớp electron. D. Các nguyên tố trong cùng phân nhóm chính có số electron ngoài cùng bằng nhau. Câu 4: Nguyên tử R có cấu hình electron 1s² 2s²2p4. Số electron độc thân của R là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 5: Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại của các nguyên tố sau 19K, 11Na, 12Mg, 13Al A. K; Na; Mg; Al. B. Al; Na; Mg; K. C. K; Al; Mg; Na. D. Na; Mg; Al; K.
- Câu 6: Anion X– và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm VIA. B. X có số thứ tự 19, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. D. X có số thứ tự 19, chu kỳ 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 16, chu kỳ 3, nhóm IIA. Câu 7: Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì A. phi kim mạnh nhất là F. B. kim loại mạnh nhất là Li. C. phi kim mạnh nhất là I. D. kim loại yếu nhất là Pb. Câu 8: Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA. B. ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA. C. ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA. D. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. Câu 9: Nguyên tố M ở chu kỳ 5, nhóm IB. Cấu hình electron của M là A. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d10 4s²4p64d9 5s². B. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d10 4s²4p64d8 5s1. C. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d10 4s²4p64d10 5s1. D. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d10 4s²4p6 5s1. Câu 10: Bán kính nguyên tử các nguyên tố Na, Li, Be, B theo chiều tăng dần là A. B F > I > Br. B. I > Br > Cl > F. C. F > Cl > Br > I. D. I > Br > F > Cl. Câu 14: Tính axit tăng dần trong dãy
- A. H2SO4; H3AsO4; H3PO4. B. H3AsO4; H3PO4; H2SO4. C. H3PO4; H2SO4; H3AsO4. D. H3PO4; H3AsO4; H2SO4. Câu 15: Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của các nguyên tố: 14Si, 13Al, 12Mg, 11Na. A. Si; Mg; Na; Al. B. Si; A; Mg; Na. C. Na; Mg; Al; Si. D. Al; Mg; Na; Al. Câu 16: Chọn nhận định đúng. A. Chu kỳ 4 có đến 32 nguyên tố. B. Chu kỳ gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số phân lớp. C. Trong một chu kỳ từ trái sang phải tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. D. Số thứ tự của nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Câu 17: Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định nào đúng A. Tính kim loại giảm dần. B. Tính phi kim giảm dần. C. Độ âm điện tăng dần. D. Bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 18: Anion X3– có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VA. B. ô thứ 21, chu kì 4, nhóm IIIB. C. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA. D. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA. Câu 19: Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s²2s²2p63s²3p63d34s². R thuộc họ nguyên tố nào? A. p. B. s. C. d. D. f. Câu 20: Mg là nguyên tố nhóm IIA, oxit cao nhất của nó có công thức là A. Mg2O. B. MgO4. C. MgO. D. Mg2O3. Câu 21: Hợp chất RH3, trong đó Hidro chiếm 17,65% về khối lượng. Nguyên tố R là A. P = 31. B. N = 14. C. K= 39. D. Br = 80. Câu 22: Nguyên tố R có cấu hình e 1s² 2s²2p3 công thức hợp chất khí với Hidro và công thức hợp chất oxit cao nhất là A. RH2 và RO3. B. RH3 và R2O3. C. RH4 và RO2. D. RH3 và R2O5. Câu 23: Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim của các nguyên tố sau 14Si, 17Cl, 15P, 16S. A. Cl > S > Si > P. B. Si S > P > Si. D. P > S > Cl > Si. Câu 24: Nguyên tố A có Z = 10, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
- A. chu kì 2, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm VIA. C. chu kì 1, nhóm VIIA. D. chu kì 3, nhóm IVA. Câu 25: Nguyên tố M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3s 1. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA. B. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm IIA. C. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA. D. ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. Câu 26: Vị trí của nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s²2p6 3s²3p5 trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 17, chu kì 2, nhóm VIIA. B. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIIA. C. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA. D. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA. Câu 27: Độ âm điện của một nguyên tử là A. khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết. B. khả năng phản ứng hóa học mạnh hay yếu. C. khả năng nhường electron ở lớp ngoài cùng. D. khả năng tích điện âm. Câu 28: Nguyên tố G ở chu kì 3, nhóm IIA. Cấu hình electron của G là A. 1s² 2s²2p6 3s3. B. 1s² 2s²2p6 3s²3p4. C. 1s² 2s²2p6 3s². D. 1s² 2s². Câu 29: Trong mỗi chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì A. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. B. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng. D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm. Câu 30: Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Chiều giảm dần tính bazơ của các hiđroxit là A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH. B. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > NaOH > KOH. C. KOH > NaOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2. D. Mg(OH)2 > Be(OH)2 > NaOH > KOH. Câu 31: Cho biết Cr có 1s² 2s²2p6 3s²3p63d5 4s1. Vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn là A. ô 24, chu kì 3, nhóm VB. B. ô 17, chu kì 4, nhóm IA. C. ô 24, chu kì 4, nhóm VIB. D. ô 27, chu kì 4, nhóm IB. Câu 32: Cho một số nguyên tố: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét đúng là A. X, Y là phi kim; còn M, Q là kim loại. B. Tất cả đều là phi kim.
- C. X, Y, Q là phi kim; còn M là kim loại. D. Tất cả đều là kim loại. Câu 33: Tổng số hạt e, p, n của một nguyên tố thuộc nhóm VIA là 25. Nguyên tố đó là A. O (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Mn (Z = 25). D. F (Z = 9). Câu 34: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron là: 1s²2s²2p63s² thì nguyên tố đó thuộc A. chu kỳ 2. B. phân nhóm IA. C. chu kỳ 3. D. phân nhóm IIIA. Câu 35: Tính bazơ tăng dần trong dãy A. Al2O3; MgO; CaO; K2O. B. K2O; Al2O3; MgO; CaO. C. CaO; Al2O3; K2O; MgO. D. MgO; CaO; Al2O3; K2O. Câu 36: Ion X2+ có cấu hình electron 1s²2s²2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA. C. ô thứ 10, chu kì 3, nhóm IA. D. ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA. Câu 37: Biết Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al ( Z = 13). Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng A. số electron. B. số khối. C. số nơtron. D. số proton. Câu 38: So sánh tính bazơ của các oxit sau Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. A. Al2O3 > SiO2 > MgO > Na2O. B. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2. C. MgO Al2O3 > MgO > SiO2. Câu 39: Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là A. Cs. B. K. C. F. D. Cl. Câu 40: Sắp sếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử của các nguyên tố sau 12Mg, 17Cl, 16S, 11Na A. Na; Mg; S; Cl. B. Cl; S; Mg; Na. C. S; Mg; Cl; Na. D. Na; Mg; S; Cl.