Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 12 - Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 2 trang binhdn2 07/01/2023 3580
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 12 - Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_mon_dia_li_lop_12_bai_7_dat_nuoc_nhieu_d.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 12 - Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TIẾP THEO) Câu 1: Dải đồng bằng miền Trung không liên tục bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do A. Thềm lục địa ở khu vực này thu hẹp B. Sông ở đây có lượng phù sa nhỏ C. Có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển D. Có nhiều cồn cát, đầm phá Câu 2: Bề mặt đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là A. Có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt B. Được phân chia thành ba dải nằm song song với bờ biển C. Bị hệ thống đê ngăn lũ chia cắt thành nhiều ô D. Có nhiều ô trũng, cồn cát, đầm phá Câu 3: Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Bắc. C. Tây Nguyên. D. Duyên hải miền Trung. Câu 4: Thế mạnh nào dưới đây không có ở khu vực đồi núi? A. Khoáng sản B. Nguồn thủy năng C. Nguồn hải sản D. Rừng và đất trồng Câu 5: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đất hiểm của nước ta phân bố chủ yếu ở A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên Câu 6: Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du B. Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn. Câu 7: Thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển nước ta là A. Bão. B. Sạt lở bờ biển C. Cát bay, cát chảy D. Động đất Câu 8: Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là A. Đồng bằng thấp và đồng bằng cao B. Đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển C. Đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ D. Đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển Câu 9: Bề mặt đồng bằng sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô là do A. Phù sa sông bồi tụ trên một bề mặt không bằng phẳng B. Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ chia cắt C. Con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh D. Có hệ thống kênh mương thủy lợi rất phát triển Câu 10: Các đồng bằng tương đối lớn nằm ven biển miền Trung, từ Bắc vào Nam lần lượt là A. Nghệ An – Thanh Hóa – Quảng Nam – Tuy Hòa B. Nghệ An – Thanh Hóa – Tuy Hòa – Quảng Nam C. Thanh Hóa – Nghệ An – Quảng Nam – Tuy Hòa D. Thanh Hóa – Nghệ An – Tuy Hòa – Quảng Nam Câu 11: “Về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng; về mùa cạn, nước triều lấn mạnh” là đặc điểm của A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đồng bằng Quảng Nam D. Đồng bằng Tuy Hòa Câu 12: Các đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình C. Đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu
  2. D. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai Câu 13: Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên cơ sở A. Vịnh biển nông, thềm lục địa hẹp B. Vịnh biển sâu, thềm lục địa mở rộng C. Vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng D. Vịnh biển sâu, thềm lục địa hẹp Câu 14: Đặc điểm địa hình nổi bật nhất của đồng bằng sông Hồng là A. Được con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh B. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô do hệ thống đê ngăn lũ C. Bề mặt khá bằng phẳng D. Cao ở ria phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển Câu 15: Ở đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là A. Các ô trũng ngập nước B. Vùng ngoài đê C. Vùng trong đê D. Rìa phía tây và tây bắc Câu 16: Ý nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng? A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng. B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm. D. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. Câu 17: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng trũng lớn chưa được bồi lấp xong như A. Cà Mau, Bạc Liêu B. Dọc sông Tiền, sông Hậu C. Ven biển Đông và vịnh Thái Lan D. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên Câu 18: So với đồng bằng sông Hồng thì đồng bằng sông Cửu Long A. Thấp hơn và bằng phẳng hơn B. Cao hơn và ít bằng phẳng hơn C. Cao hơn và bằng phẳng hơn D. Thấp hơn và ít bằng phẳng hơn Câu 19: "2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn" là đặc điểm của A. Đồng bằng thanh hóa B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng Nghệ An D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 20: Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành 3 dải, lần lượt từ biển vào là A. Đồng bằng – cồn cát – đầm phá – vùng thấp trũng B. Vùng trũng thấp – cồn cát, đầm phá – đồng bằng C. Cồn cát, đầm phá – đồng bằng – vùng thấp trũng D. Cồn cát, đầm phá – vùng thấp trũng- đồng bằng -ĐÁP ÁN 1 C 5 B 9 B 13 C 17 D 2 A 6 A 10 C 14 B 18 A 3 D 7 A 11 B 15 B 19 D 4 C 8 D 12 A 16 C 20 D