Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 10 - Bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 4 trang binhdn2 07/01/2023 4960
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 10 - Bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_mon_dia_li_lop_10_bai_5_vu_tru_he_mat_tr.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 10 - Bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10 BÀI 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT Câu 1: Nguyên nhân sinh ra lực Côriolit là? A. Trục Trái Đất nghiêng 23 độ 27 phút. B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. C. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông. D. Trái Đất có hình khối cầu. Câu 2: Hệ mặt trời có các đặc điểm nào nào dưới đây A. Mặt trời ở trung tâm, Trái Đất và các thiên thể khác chuyển động xung quanh. B. Mặt Trời chuyển động xung quanh các thiên thể khác trong hệ và chiếu sáng cho chúng. C. Trái đất ở trung tâm mặt trời và các thiên thể khác chuyển động xung quanh. D. Trái Đất chuyển động xung quanh mặt trời và các thiên thể khác trong hệ. Câu 3: Đề phù hợp với thời gian nơi đến khi đi từ phía Đông sang phía Tây qua kinh tuyến đổi ngày, cần A. giữ nguyên lịch ngày đến. B. giữ nguyên lịch ngày đi. C. tăng thêm một ngày lịch. D. lùi đi một ngày lịch. Câu 4: Theo cách tính giờ múi, trên Trái Đất lúc nào cũng có một múi giờ mà ở đó co hai ngày lịch khác nhau, nên phải chọn một đối tượng làm mốc để đôi ngày. Đối tượng đó là A. kinh tuyến 180 độ B. kinh tuyên 0 độ. C. bán cầu Tây. D. bán cầu Đông. Câu 5: Ý nào dưới đây đúng khi nói về Hệ Mặt Trời? A. Trong Hệ Mặt Trời Chỉ mặt trời có khả năng tự phát sáng. B. Trong Hệ Mặt Trời các thiên thể đều có khả năng tự phát sáng trừ trái đất. C. Trong Hệ Mặt Trời có hai thiên thể tự phát sáng là mặt trời và mặt trăng. D. Tất cả các thiên thể trong hệ mặt trời đều có khả năng tự phát sáng. Câu 6: Trên thực tê, ranh giới múi giờ thường được quy định theo A. vị trí của thủ đô. B. kinh tuyên giữa. C. biên giới quốc gia. D. điểm cực đông. Câu 7: Dải Ngân Hà là? A. Một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ Trụ. B. Thiên hà chứa mặt trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất) . C. Tên gọi khác của Hệ Mặt Trời. D. Dài sáng trong Vũ Trụ , gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại. Câu 8: Do tác động của lực Côriolit nên ở bán cầu Bắc vật chuyển động bị lệch về: A. Bên phải theo hướng chuyển động. B. Bên trái theo hướng chuyển động. C. Hướng Đông. D. Hướng Tây. Câu 9: Bề mặt trái đất được chia ra làm? A. 24 múi giờ ,mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến. B. 12 múi giờ ,mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến. C. 24 múi giờ ,mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến. D. 12 múi giờ , mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến. Câu 10: Lí do nào sau đây làm cho đường chuyển ngày quốc tế không đi qua các lục địa? A. Để cho mỗi nước không có hai ngày lịch trong cùng một thời gian.
  2. B. Để cho mỗi quốc gia có hai ngày lịch ở trong cùng một thời gian. C. Để cho mỗi nước không có hai giờ khác nhau trong cùng một lúc. D. Để cho mỗi quốc gia có cùng chung một ngày lịch ở hai địa điểm. Câu 11: Thiên thể nào sau đây hiện nay không được công nhận là hành tinh của Hệ Mặt Trời? A. Thiên Vưong tinh. B. Thổ tinh. C. Diêm Vương tinh, D. Kim tinh. Câu 12: Lực Côriôlit làm cho một vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất A. tăng tốc độ. B. giảm tốc độ. C. bị lệch hướng. D. bị ngược hướng. Câu 13: Trên bề mặt trái đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với nhịp điệu 24 giờ là do? A. Trái Đất tự quay quanh trục. B. Trục Trái Đất nghiêng. C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. D. Trái Đất có dạng hình khối cầu. Câu 14: Ở cùng một thời điểm người đứng ở các kinh tế khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau nên có giờ khác nhau . Nguyên nhân là? A. Trái Đất tự quay quanh trục. B. trục Trái Đất nghiêng. C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời D. Trái Đất có dạng hình khối cầu. Câu 15: Trong Hệ Mặt Trời, từ Mặt Trời trở ra ngoài, Trái Đất nằm ở vị trí thứ A. nhất. B. nhì. C. ba. D. tư. Câu 16: Các hành tinh trong hệ mặt trời có đặc điểm là? A. Đều chuyển động quanh mặt trời theo hướng thuận chiều kim đồng hồ B. 4 hành tinh gần mặt trời chuyển động theo hướng thuận chiều kim đồng hồ bốn hành tinh còn lại chuyển động theo hướng ngược lại C. Chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng không xác định D. Chuyển động quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ Câu 17: Quốc gia có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ nhất là: A. Trung Quốc B. Hoa Kì C. Nga D. Canada Câu 18: Việt Nam nằm trong múi giờ số A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 19: Theo quy định, những địa điểm nào đuợc đón năm mới đầu tiên trên Trái Đất? A. Các địa điểm nằm trên kinh tuyến 0 độ B. Các địa điểm nằm trên kinh tuyến 180o C. Các địa điểm nằm trên kinh tuyến 90 độ Đ D. Các địa điểm nằm trên kinh tuyến 90 độ T. Câu 20: Việt Nam (nằm ở múi giờ số 7) kém hơn Nhật Bản (nằm ở múi giờ số 9) là A. 3 giờ. B. 4 giờ. C. 2 giờ. D. 1 giờ. Câu 21: Đường chuyển ngày quốc tế được quy định là? A. Kinh tuyến 900 Đ đi qua giữa múi giờ số 6 (+6) B. Kinh tuyến 00 đi qua múi giờ số 0 C. Kinh tuyến 900 T đi qua giữa múi giờ số 18 (-6) D. Kinh tuyến 1800 đi qua giữa múi giờ số 12 (+12) Câu 22: Khi Trái Đất tự quay quanh trục, mọi địa điểm thuộc các vĩ độ khác nhau ở bề mặt Trái Đất (trừ hai cực) đều có A. vận tốc dài giống nhau. B. vận tôc dài khác nhau, C. vận tốc gốc rất lớn. D. vận tốc gốc rất nhỏ. Câu 23: Hệ Mặt Trời bao gồm A. Rất nhiều Thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, ) cùng với bụi khí và bức xạ điện từ. B. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh mặt trời, các đám bụi, khí. C. Các Thiên Hà, Dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh, khác đám bụi, khí. D. Các Dải Ngân Hà ,các hành tinh, vệ tinh ,các đám bụi ,khí. Câu 24: Trên bề mặt Trái Đất, một vật bị lệch sang phải theo hướng chuyển động khi đi từ
  3. A. Xích đạo về cực Bắc và từ cực Bắc về Xích đạo. B. Xích đạo về cực Nam và từ cực Nam vê Xích đạo. C. cực Nạm về Xích đạo và từ Xích đạo về cực Băc. D. cực Băc ve Xích đạo và từ Xích đạo vê cực Nam. Câu 25: Trên bề mặt Trái Đất, một vật bị lệch sang tráitheo hướng chuyển động khi đi từ A. Xích đạo về cực Bắc và từ cực Bắc vê Xích đạo. B. Xích đạo về cực Nam và từ cực Nam về Xích đạo. C. cực Nam về Xích đạo và từ Xích đạo về cực Băc. D. cực Bắc về Xích đạo và từ Xích đạo về cực Nam. Câu 26: Nếu đi từ phải đông sang phía tây, khi đi qua kinh tuyến 180o người ta phải? A. Lùi lại 1 giờ. B. Tăng thêm 1 giờ. C. Lùi lại 1 ngày lịch. D. Tăng thêm 1 ngày lịch. Câu 27: Trung Quốc lấy múi giờ nào sau đây để tính giờ chính thức cho cả nước? A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. Câu 28: Liên bang Nga là một nước có nhiều giờ khác nhau, do A. có rất nhiều dân tộc. B. lãnh thổ rộng ngang. C. có văn hoá đa dạng. D. nằm gần cực Bắc. Câu 29: Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các A. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, khí và Dải Ngân Hà. B. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch và các đám bụi khí. C. hành tinh, vệ tinh, vũ trụ, các thiên thạch và các đám bụi khí. D. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, bụi và các thiên hà. Câu 30: Nếu đi từ phải tây sang phải đông, khi đi qua kinh tuyến 180o người ta phải? A. Lùi lại 1 giờ. B. Tăng thêm 1 ngày lịch. C. Tăng thêm 1 giờ. D. Lùi lại 1 ngày lịch. Câu 31: Theo quy định, những người sống ở múi giờ nào chuyển sang một ngày mới đầu tiên trên Trái Đất? A. Múi giờ số 0. B. Múi giờ số 6. C. Múi giờ số 12. D. Múi giờ số 18. Câu 32: Khi giờ GMT đang là 24 giờ ngày 31 - 12 năm 2015 thì ở Việt Nam là? A. 17 giờ ngày 31 -12 năm 2015. B. 17 giờ ngày 1 - 1 năm 2016. C. 7 giờ ngày 31 - 12 năm 2015. D. 7 giờ ngày 1 - 1 năm 2016. Câu 33: Một vật chuyển động trên Trái Đất bị lệch hướng là do A. sức hút của Trái Đất. B. lực Côriôlit tác động, C. Trái Đất tự quay. D. sức hút của Mặt Trời. Câu 34: Khi Trái Đất tự quay quanh trục, ở cực Bắc và cực Nam đều có A. vận tốc gốc rất lớn. B. vận tốc dài giống nhau. C. vận tôc dài khác nhau, D. vận tốc gốc rất nhỏ. Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về vũ trụ? A. Là khoảng không gian vô tận chứa các hành tinh. B. Là khoảng không gian vô tận chứa các ngôi sao. C. Là khoảng không gian vô tận chửa các vệ tinh. D. Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà. Câu 36: Thiên hà là? A. Một tập hợp gồm nhiều giải ngân hà trong vũ trụ. B. Một tập hợp của nhiều hệ mặt trời. C. Khoảng không gian vô tận còn được gọi là vũ trụ. D. Một tập hợp của rất nhiều Thiên thể cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.
  4. Câu 37: Giờ quốc tế (giờ GMT) được tinh theo giờ của múi giờ số mấy? A. Múi giờ số 12. B. Múi giờ số 18. C. Múi giờ số 0. D. Múi giờ số 6. Câu 38: Nguyên nhân Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể phát sinh và phát triển là? A. Trái Đất có lớp khí quyển dày tới 2000 km và chia thành nhiều tầng khác nhau. B. Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời C. Trái Đất có khối lượng tương đối lớn và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ. D. Trái Đất nằm cách mặt trời 149,6 triệu km và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ. Câu 39: Hệ Mặt trời là A. khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà. B. dải Ngân Hà chứa các hành tinh, các ngôi sao. C. một tập họp các thiên thể trong Dải Ngân Hà D. một tập họp của rất nhiều ngôi sao và vệ tinh. Câu 40: Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ A. Tây sang Đông. B. Đông sang Tây. C. Bắc đến Nam. D. Nam đến Bắc. ĐÁP ÁN 1 C 9 C 17 C 25 A 33 B 2 A 10 A 18 C 26 D 34 B 3 D 11 C 19 B 27 A 35 D 4 D 12 B 20 C 28 B 36 D 5 A 13 A 21 D 29 B 37 C 6 C 14 D 22 B 30 D 38 C 7 B 15 C 23 B 31 A 39 C 8 A 16 D 24 A 32 D 40 A