Bài ôn tập Toán 8 - Chuyên đề: Phân tích đa thức thành nhân tử
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập Toán 8 - Chuyên đề: Phân tích đa thức thành nhân tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_on_tap_toan_8_chuyen_de_phan_tich_da_thuc_thanh_nhan_tu.docx
Nội dung text: Bài ôn tập Toán 8 - Chuyên đề: Phân tích đa thức thành nhân tử
- Chuyên đề : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử thường gặp: + Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. + Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. + Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. + Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp thêm bớt. + Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách các hạng tử. + Phân tích đa thức một biến thành nhân tử khi biết một nghiệm của nó. + Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt ẩn phụ. + Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp giảm dần của luỹ thừa. + Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp hệ số bất định ( đồng nhất hệ số). + Phân tích các biểu thức có tính đối xứng thành nhân tử. I. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG: Phương pháp: + AB + AC = A(B + C) + AB + AC + AD = A(B + C + D) + AB + AC – AD – AE = A(B + C – D – E) A: gọi là nhân tử chung Ví dụ 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) mx + my + m b) 5ax – 15ay + 20a c) xy – y d) 16x2(x – y) – 18y(y – x) + 5(x – y)2 e) 14x3y2 – 21xy3 + 28x2y2 f) x2016 + x2018 + x2020 + x2022 g) 3.xm + 4 + 5.xm + 3 + xm + 2 , m N Hướng dẫn: d) Nhận xét : y – x = - (x – y) e) Các hạng tử của đa thức đều chứa biến x, y. Chọn x, y với số mũ tương ứng nhỏ nhất trong các hạng tử f) x có mũ nhỏ nhất là 2016, nhân tử chung: x2016 g) x có mũ nhỏ nhất là m + 2, nhân tử chung: xm + 2 II. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC:
- Nhận xét: Trong đa thức nếu có chứa “bình phương” thì ta thường dùng các hằng đẳng thức: a 2 + 2ab + b2 = (a + b)2 a 2 – 2ab + b2 = (a – b)2 a 2 – b2 = (a – b)(a + b) Trong đa thức nếu có chứa “lập phương” thì ta thường dùng các hằng đẳng thức: a 3 + 3a2 b + 3ab2 + b3 = (a + b)3 a 3 – 3a2b + 3ab2 – b3 = (a – b)3 a 3 + b3 = (a + b)(a2 – ab + b2 ) a 3 – b3 = (a – b)(a2 + ab + b2 ) Ví dụ 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 1 9 a) a2 – 4b2 b) 25a2 – 1 c) a2 – 9 d) a2 – 4 25 9 16 e) a4 – f) (2a + b)2 – a2 g) 16(x – 1)2 – 25(x + y)2 4 25 Ví dụ 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 + 10x + 25 b) 25x2 – 20xy + 4y2 c) 9x4 + 24x2 + 16 d) x3 + 8 e) 8x3 + 27y3 f) x3 – 125 g) x6 – 1 h) x3 + 15x2 + 75x + 125 Ví dụ 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 + 4x + 3 b) 8x3 – 36x2 + 54x – 26 a) x2 + 4x + 3 = (x + 2)2 – 1 = [(x + 2) + 1][(x + 2) – 1] = (x + 3)(x + 1) b) 8x3 – 36x2 + 54x – 26 = (8x3 – 36x2 + 54x – 27) + 1 = (2x – 3)3 + 1 = [(2x – 3) + 1][(2x – 3)2 – (2x – 3).1 + 1] = 2(x – 1)(4x2 – 14x + 13] III. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PP NHÓM HẠNG TỬ:
- Ví dụ 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) a(x – y) + bx – by b) 7a2 – 7ax – 9a + 9x c) x2 + xy – 2x – 2y d) 2x2 – 6xy + 5x – 15y e) 2ax3 + 6ax2 + 6ax + 18a f) ma – mb + na – nb – pa + pb g) ax2 + 5y – bx2 + ay + 5x2 – by h) x3 + y3 + x2 – 2xy + 2y2 i) a3 – b3 + 3a2 + 3ab + 3b2 j) a4 + a3b – ab3 – b4 Ví dụ 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 70a – 84b – 20ab – 24b2 b) 12y – 9x2 + 36 – 3x2y c) 21bc2 – 6c – 3c3 + 42b d) 30a3 – 18a2b – 72b + 120a IV. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP THÊM BỚT: Ví dụ 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) a) x4 x2 1 x4 2x2 1 x2 (x2 1)2 x2 (x2 1 x)(x2 1 x) b) x4 81y4 x4 (3y)4 (x2 9y2 )2 18x2 y2 (x2 9y2 3 2xy)(x2 9y2 3 2xy) x4 + x2 + 1= c) x8 3x4 4 x8 4x4 4 x4 (x4 2)2 x4 (x4 2 x2 )(x4 2 x2 ) x4 + 2x2 + 1- x2 b) x4 + 81y4 c) x8 + 3x4 + 4
- a). x4 + x2 + 1 = (x4 + 2x2 + 1) – x2 = (x2 + 1)2 – x2 = (x2 + 1 – x)(x2 + 1 + x) b) x4 + 81y4 = (x2)2 + (9y2)2 = (x2)2 + 2x2.9y2 + (9y2)2 – 2x2.9y2 = (x2 + 9y2)2 – 18x2y2 = (x2 + 9y2)2 – (3xy2 )2 = (x2 + 9y2 + 3xy2 )(x2 + 9y2 – 3xy2 ) c) x8 + 3x4 + 4 = (x4)2 + 4x4 + 4 – x4 = (x4 + 2)2 – (x2)2 = (x4 + 2 – x2)( x4 + 2 + x2) Ví dụ 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử 3x4 y4 – 4x2 y2 6x2 – 9 4x4 y4 – 4x2 y2 x4 6x2 – 9 (2x2 y2 )2 (x4 - 6x2 + 9) (2x2 y2 )2 (x2 - 3)2 (2x2 y2 x2 + 3)(2x2 y2 x2 - 3) =(x2 y2 + 3)(3x2 y2 - 3) 3x4 + y4 – 4x2y2 + 6x2 – 9
- 3x4 + y4 – 4x2y2 + 6x2 – 9 = 4x4 – 4x2y2 + y4 – x4 + 6x2 – 9 = (4x4 – 4x2y2 + y4) – (x4 – 6x2 + 9) = (2x2 – y2)2 – (x2 – 3)2 = (2x2 – y2 + x2 – 3)( 2x2 – y2 – x2 + 3) = (3x2 – y2 – 3)(x2 – y2 + 3) Ví dụ 3. Phân tích đa thức sau thành nhân tử : x5 + x4 + 1 x5 + x4 + 1 = x5 + x4 + x3 – x3 + 1 = (x5 + x4 + x3) – (x3 – 1) = x3(x2 + x + 1) – (x – 1) (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)(x3 – x + 1) Bài tập tương tự: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a). x8 x4 1 x8 2x4 1 x4 (x4 1)2 x4 ((x4 1 x2 )(x4 1 x2 ) b). x12 – 3x6 – 10 x12 – 5x6 2x6 – 10 x6 (x6 5) 2( x6 5) (x6 5 )(x6 2) 1. c ) x4 10x2 – 75 x4 10x2 + 25 - 100 = (x2 5)2 102 (x2 5)(x2 15) d). x2 – 5y2 – y4 2xy – 9 x2 2xy y2 – 6y2 – y4 – 9 (x y)2 (6y2 + y4 + 9) (x y)2 (y2 3)2 (x y y2 3)(x y y2 3) 2. x8 + x4 + 1 3. x12 – 3x6 – 1 4. 3x4 + 10x2 – 25 5. x2 – 5y2 – y4 + 2xy – 9 V. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PP TÁCH CÁC HẠNG TỬ: Ví dụ 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 5x 4 x2 x + 4x 4 (x 1)(x 4) a) b) 3x2 4x - 7 3x2 3x 7x 7 3x(x 1) 7(x 1) (3x 7)(x 1) c) x2 7x 12 x2 3x 4x 12 x(x 3) 4(x 3) (x 3)(x 4) b) x2 + 5x + 4 c) 3x2 + 4x + 7 d) x2 + 7x + 12 Bài 166 (trang 47) a)6x2 11x 3 6x2 9x 2x 3 3x(2x 3) (2x 3) (2x 3)(3x 1) b)2x2 3x 27 2x2 9x 6x 27 x(2x 9) 3(2x 9) (x 3)(2x 9) c)2x2 5xy 3y2 2x2 6xy xy 3y2 2x(x 3y) y(x 3y) (x 3y)(2x y) d)3x2 10x 8 e)3x2 14x 8 f )3x2 11x 8
- Bài 167. a)x3 2x 3 x3 x 3x 3 x(x 1)(x 1) 3(x 1) (x 1)(x2 x 3) b)x3 7x 6 x3 x 6x 6 x(x 1)(x 1) 6(x 1) (x 1)(x2 x 6) 2 (x 1)(x 3 2x 6) (x 1) x(x 3) 2(x 3) (x 1)(x 2)(x 3) c) x3 5x2 8x 4 x3 x2 4x2 4x 4x 4 x2 (x 1) 4x(x 1) 4(x 1) (x 1)(x 2)2 d)x3 9x 2 6x 16 x3 x2 10x 2 10x 16x 16 x2 (x 1) 10x(x 1) 16(x 1) (x 1)(x2 10x 16) (x 1)(x2 2x 8x 16) (x 1)(x 2)(x 8) Ví dụ 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 1 7x5 y 26x4 y2 9x3 y3 17x5 y 17x4 y2 9x4 y2 9x3 y3 17x4 y(x y) 9x3 y2 (x y) (x y)x3 y(17 9y) a) b) 3x2 xy – 4y2 3x2 4xy – 3xy 4y2 3x(x y) 4y(x y) (x y)(3x 4y) b) 17x5y + 26x4y2 + 9x3y3 c) 3x2 + xy – 4y2 d) x8 – 5x4 + 4 e) x3 + 3x2 + 3x + 9 a) 17x5y + 26x4y2 + 9x3y3 = 17x5y + 17x4y2 + 9 x4y2 + 9x3y3 = (17x5y + 17x4y2 ) + ( 9 x4y2 + 9x3y3) = 17x4y(x + y) + 9x3y2(x + y) = (x + y)(17x4y + 9x3y2) = x3y(x + y)(17x + 9y) b) 3x2 + xy – 4y2 = (3x2 – 3y2) + (xy – y2) = (x – y)(3x + 4y) c) x8 – 5x4 + 4 = (x8 – x4) – (4x4 – 4) = x4(x4 – 1) – 4(x4 – 1) = (x4 – 1)(x4 – 4)
- = (x2 – 1)(x2 + 1)(x2 – 2)(x2 + 2) = (x – 1)(x + 1)(x2 + 1)( x 2 )(x + 2 )(x2 + 2) Cách 2: x8 – 5x4 + 4 = (x8 – 4x4 + 4) – x4 = (x4 – 2)2 – (x2)2 = (x4 – 2 + x2)(x4 – 2 – x2) = (x4 + x2 – 2)( x4 – x2 – 2) . f) x3 + 3x2 + 3x + 9 = (x3 + 3x2 + 3x + 1) + 8 = (x +1)3 + 23 = (x + 1 + 2)[ (x + 1)2 – 2(x + 1) + 22] = (x + 3)(x2 + 3) Ví dụ 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: (dạng đẳng cấp) a) A = (x2 + 1)2 + 3x(x2 + 1) + 2x2 b) B = 10(x2 – 2x +3)4 – 9x2(x2 – 2x +3)2 – x4 a) A = (x2 + 1)2 + 3x(x2 + 1) + 2x2 = [(x2 + 1)2 + x(x2 + 1)] + [2x(x2 + 1) + 2x2] = (x2 + 1)(x2 + x + 1) + 2x(x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)(x2 +2x + 1) = (x2 + x + 1)(x + 1)2 b). B = 10(x2 – 2x +3)4 – 9x2(x2 – 2x +3)2 – x4 = [10(x2 – 2x + 3)4 – 10x2(x2 – 2x + 3)2] + [x2(x2 – 2x + 3)2 – x4] = 10(x2 – 2x + 3)2 [(x2 – 2x + 3)2 – x2] + x2[(x2 – 2x + 3)2 – x2] = [(x2 – 2x + 3)2 – x2][ 10(x2 – 2x + 3)2 + x2] = (x2 – 2x + 3 – x)( x2 – 2x + 3 + x) [ 10(x2 – 2x + 3)2 + x2] = (x2 – 3x + 3)(x2 – x + 3) [ 10(x2 – 2x + 3)2 + x2] VI. PHÂN TÍCH ĐA THỨC MỘT BIẾN THÀNH NHÂN TỬ KHI BIẾT MỘT NGHIỆM CỦA NÓ: Kiến thức cần nắm: 2 n + Cho đa thức f(x) = a0 + a1x + a2x + + anx . Nếu x = là một nghiệm của đa thức f(x) thì f(x) luôn viết được dưới dạng f(x) = (x - ). A(x) + Nếu tổng các hệ số của đa thức f(x) bằng 0 thì x = 1 là một nghiệm của đa thức f(x). + Nếu tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ thì x = - 1 là một nghiệm của f(x). 2 + Nếu tam thức bậc hai f(x) = ax + bx + c có 2 nghiệm x1, x2thì f(x) = a(x – x1)(x – x2) + Khi các hệ số của đa thức f(x) là các số nguyên thì nghiệm nguyên nếu có của f(x) là ước của hệ số tự do a0.
- Ví dụ 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x3 + 5x2 – 2x – 4 b) x3 + 2x2 + 6x + 5 a). Nhận xét: Tổng các hệ số của đa thức bằng 0 nên x = 1 là một nghiệm của đa thức, tức là đa thức có nhân tử chung x – 1. x3 + 5x2 – 2x – 4 = (x3 – x2) + ( 6x2 – 6x) + ( 4x – 4) = x2(x – 1) + 6x(x – 1) + 4(x – 1) = (x – 1)(x2 + 6x + 4) b). Nhận xét: Tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ nên x = - 1 là một nghiệm của đa thức, tức là đa thức có nhân tử chung x + 1. x3 + 2x2 + 6x + 5 = (x3 + x2) + ( x2 + x) + (5x + 5) = (x + 1)(x2 + x + 5) Ví dụ 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 + x – 6 b) x3 – 19x + 30 c) x4 – x3 – x2 – x – 2 a). Nhận xét: Nhẩm ta thấy x = 2 là một nghiệm của đa thức nên đa thức có nhân tử chung x – 2 x2 + x – 6 = (x2- 2x) + (3x – 6) = (x – 2)(x + 3) b). Nhận xét: Nhẩm ta thấy x = 2 là một nghiệm của đa thức nên đa thức có nhân tử chung x – 2 x3 – 19x + 30 = (x3 - 2x2) + ( 2x2 – 4x) – (15x – 30) = (x – 2)(x2 + 2x – 15) (Nhẩm thấy x = 3 là nghiệm của đa thức x2 + 2x – 15 ) = (x – 2)[ (x2 – 3x) + ( 5x – 15)] = (x – 2)(x – 3)(x + 5) c). Nhận xét: Tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ nên x = - 1 là một nghiệm của đa thức, tức là đa thức có nhân tử chung x + 1. x4 – x3 – x2 – x – 2 = (x4 + x3) – (2x3 + 2x2) + (x2 + x) – (2x + 2) = (x + 1)(x3 – 2x2 + x – 2) (x = 2 là nghiệm của x3 – 2x2 + x – 2) = (x + 1)(x – 2)(x2+ 1) Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử biết một nghiệm của nó a) x3 5x2 – 2x – 4 x3 x2 6x2 6x 4x 4 x2 (x 1) 6x(x 1) 4(x 1) (x 1)(x2 6x 4) b)x3 2x2 6x 5 x3 x2 x2 x 5x 5 x2 (x 1) x(x 1) 5(x 1) (x 1)(x2 x 5)
- c)x2 x – 6 x2 3x – 2x 6 x(x 3) 2(x 3) (x 3)(x 2) d)x3 – 19x 30 x3 – 9x 10x 30 x(x 3)(x 3) 10(x 3) (x 3)(x2 3x 10) (x 3)(x2 5x 2x 10) (x 3)(x 5)(x 2) e)x4 – x3 – x2 – x – 2 x4 + x3 – 2x3 - 2x2 x2 x – 2x – 2 x3 (x+ 1) – 2x2 (x +1) x(x 1) – 2(x +1) = (x 1)(x3 2x2 x 2) (x 1)(x 2)(x2 1) f )x2 – 7x 12 x2 – 3x - 4x 12 x(x 3) 4(x 3) (x 3)(x 4) g) 6x2 5x 1 6x2 3x 2x 1 3x(2x 1) (2x 1) (2x 1)(3x 1) h) x3 – 2x2 – x – 6 x3 – 3x2 x2 – 3x 2x – 6 x2 (x 3) x(x 3) 2(x 3) (x 3)(x2 x 2) i) 2x3 x2 x – 22 2x3 - 4x2 5x2 - 10 x 11x – 22 2x2 (x 2) 5x(x 2) 11(x 2) (x 2)(2x2 5x 11) k) x4 x3 – x2 – 4x – 12 x4 2x3 3x3 6x2 5x2 10x 6x 12 x3 (x 2) 3x2 (x 2) 5x(x 2) 6(x 2) (x 2)(x3 3x2 5x 6) (x 2)(x3 2x2 x2 2x 3x 6) (x 2)(x 2)(x2 x 3) Bài 168 (trang 47) Cach1 : x3 7x 6 x3 x 6x 6 x(x 1)(x 1) 6(x 1) (x 1)(x2 x 6) (x 1)(x 3)(x 2) Cach 2 : x3 7x 6 x3 4x 3x 6 x(x 2)(x 2) 3(x 2) (x 2)(x2 2x 3) (x 1)(x 3)(x 2) Cach3: x3 7x 6 x3 9x 2x 6 x(x 3)(x 3) 2(x 3) (x 3)(x2 3x 2) (x 1)(x 3)(x 2) Cach 4 : x3 7x 6 x3 1 7x 7 (x 1)(x2 x 1) 7(x 1) (x 1)(x2 x 6) (x 1)(x2 3x 2x 6) (x 1)(x 3)(x 2) Cach5: x3 7x 6 x3 8 7x 14 (x 2)(x2 2x 4) 7(x 2) (x 2)(x2 2x 3) (x 1)(x 3)(x 2) Cach6 : x3 7x 6 x3 27 7x 21 (x 3)(x2 3x 9) 7(x 3) (x 3)(x2 3x 2) (x 1)(x 3)(x 2)
- VII. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PP ĐẶT ẨN PHỤ: Ví dụ 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 2 a) x2 x 4 x2 x – 5 Dat x2 x y 2 x2 x 4 x2 x – 5 y2 4y 5 y2 5y y 5 y(y 5) (y 5) (y 5)(y 1) (x2 x 5)(x2 x 1) b) x – y 2 4x – 4y – 12 x – y 2 4(x – y) – 12 x – y 2 6(x – y) 2(x y) – 12 (x y)(x y 6) 2(x y 6) (x y 6)(x y 2) 2 2 c) x2 5x 10x2 50x 24 x2 5x 10(x2 5x) 24 2 x2 5x 6(x2 5x) 4(x2 5x) 24 (x2 5x)(x2 5x 6) 4(x2 5x 6) (x2 5x 6)(x2 5x 4) (x 2)(x 3)(x 1)(x 4) 2 d) x2 x x2 x 1 – 2 x2 x +( x2 + x) – 2 2 x2 x +2( x2 + x) – (x2 x) 2 (x2 x 2)(x2 x) (x2 x 2) (x2 x 2)(x2 x 1) Ví dụ 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 2 a) A x2 x 1 3 x2 x – 7 2 x2 x 1 3 x2 x 1 – 4 2 = x2 x 1 4 x2 x 1 + x2 x 1 – 4 = x2 x 1 x2 x 3 x2 x 3 x2 x 3 x2 x 2 b) B x 1 x 2 x 3 x 4 – 24 (x2 5x 4) x2 5x 6 24 (x2 5x 4)(x2 5x 4 2) 24 (x2 5x 4)2 2(x2 5x 4) 24 (x2 5x 4)2 6(x2 5x 4) 4(x2 5x 4) 24 (x2 5x 4)(x2 5x 10) 4(x2 5x 10) (x2 5x 10)(x2 5x) x(x 5)(x2 5x 10) c) C x – 7 x – 5 x – 4 x – 2 – 72 (x2 9x 14)(x2 9x 20) 72 (x2 9x 17 3)(x2 9x 17 3) 72 (x2 9x 17)2 81 (x2 9x 17 9)(x2 9x 17 9) (x2 9x 8)(x2 9x 26) (x 1)(x 8)(x2 9x 26)
- Về nhà 169 ,170 Trang 47 a). A = (x2 + x + 1)2 - 3(x2 + x + 1) – 4 Đặt t = x2 + x + 1, khi đó: A = t2 – 3t – 4 = (t + 1)(t – 4) = (x2 + x + 2)(x2 + x – 3) *Chú ý: x2 + x – 3 còn có thể phân tích thành nhân tử tiếp. b). B = (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) – 24 = [(x + 1)(x + 4)] .[(x + 2)(x + 3)] – 24 = (x2 + 5x + 4)(x2 + 5x + 6) - 24 Đặt t = x2 + 5x , khi đó: B = (t + 4)(t + 6) – 24 = t2 + 10t = t(t + 10) = (x2 + 5x)( x2 + 5x + 10) = x(x + 5)( x2 + 5x + 10) c). C = (x – 7)(x – 5)(x – 4)(x – 2) – 72 = [(x – 7)(x – 2)]. [(x – 5)(x – 4)] – 72 = (x2 – 9x + 14)(x2 – 9x + 20) – 72 Đặt t = x2 – 9x, khi đó: C = (t + 14)(t + 20) – 72 = t2 + 34t + 208 = (t + 8)(t + 26) = (x2 – 9x + 8)( x2 – 9x + 26) = (x – 1)(x – 8) ( x2 – 9x + 26) Ví dụ 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) D = (x2 + 6x + 8)( x2 + 8x + 15) – 24 b) E = (x2 + 5x + 6)(x2 – 15x + 56) – 144 a). D = (x2 + 6x + 8)( x2 + 8x + 15) – 24 = (x + 2)(x + 4)(x + 3)(x + 5) - 24 = [(x + 2)(x + 5)][(x + 4)(x + 3)] – 24 = (x2 + 7x + 10)(x2 +7x + 12) – 24 b). E = (x2 + 5x + 6)(x2 – 15x + 56) – 144 = (x + 2)(x + 3)( x – 7)(x – 8) – 144 = [(x + 2)(x – 7)][(x + 3)( x – 8)] – 144 = (x2 – 5x – 14)(x2 – 5x – 24) – 144 Ví dụ 4. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: A = (a – b)3 + (b – c)3 + (c – a)3
- a b x 1 Đặt b c y 2 c a z 3 Cộng (1), (2) và (3) vế theo vế ta được x + y + z = 0 z = - (x + y) Khi đó: A = x3 + y3 + z3 = x3 + y3 – (x + y)3 = - 3x2y – 3xy2 = - 3xy(x + y) = 3xyz = 3(a – b)(b – c)(c – a) Ví dụ 5. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: (dạng hồi quy) a) A = x4 + 6x3 – 5x2 + 6x + 1 b) B = x4 + x3 – 4x2 + x + 1 d) Dạng tổng quát của dạng hồi quy: A = ax4 + bx3 + cx2 + bx + a a). A = x4 + 6x3 – 5x2 + 6x + 1 6 1 x 2 x 2 6x 5 x x 2 2 2 1 1 x x 2 6 x 5 x x 2 1 1 x 2 x 6 x 7 x x 1 Đặt t = x , khi đó: x 2 1 1 x 6 x 7 = t2 + 6t – 7 x x = (t – 1)(t + 7) 1 1 x 1 x 7 x x 1 1 Vậy A = x 2 . x 1 x 7 x x 1 1 x x 1 x x 7 x x x 2 x 1 x 2 7x 1 b).Tương tự, B = (x – 1)2(x2 + 3x + 1) Ví dụ 6. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: (mở rộng dạng hồi quy) a) A = x4 + 7x3 + 14x2 + 14x + 4 b) B = x4 – 10x3 – 15x2 + 20x + 4
- c) C = 2x4 – 5x3 – 27x2 + 25x + 50 d) D = 3x4 + 6x3 – 33x2 - 24x + 48 2 e d e) Dạng tổng quát: A = ax4 + bx3 + cx2 + dx + e với a b a). A = x4 + 7x3 + 14x2 + 14x + 4 14 4 x 2 x 2 7x 14 x x 2 2 2 4 2 x x 2 7 x 14 x x 2 2 2 x 2 x 7 x 10 x x 2 Đặt t = x , khi đó: x 2 1 1 x 7 x 10 = t2 + 7t + 10 x x = (t + 2)(t + 5) 2 2 x 2 x 5 x x 2 2 Vậy A = x 2 . x 2 x 5 = (x2 + 2x + 2)(x2 + 5x + 2) x x b, c, d)Tương tự Ví dụ 7. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) A = (x2 – 3x + 1)(x2 + 2x + 1) – 6x2 b) B = (x – 3)(x – 5)(x – 6)(x – 10) – 24x2 c) C = (x + 3)(x – 1)(x – 5)(x + 15) + 64x2 d) D = (x – 18)(x –7)(x + 35)(x + 90) – 67x2 a). A = (x2 – 3x + 1)(x2 + 2x + 1) – 6x2 x 2 3x 1 x 2 2x 1 x 2 . 6 x x 2 1 1 x x 3 x 2 6 x x 1 Đặt t = x , khi đó: x 1 1 x 3 x 2 6 = (t – 3)(t + 2) – 6 x x = t2 – t – 12
- = (t + 3)(t – 4) 1 1 = x 3 x 4 x x 1 1 Vậy A = x2 x 3 x 4 x x 1 1 = x x 3 x x 4 x x = (x2 + 3x + 1)(x2 – 4x + 1) b). B = (x – 3)(x – 5)(x – 6)(x – 10) – 24x2 = x 3 x 10 x 5 x 6 24x 2 = (x2 – 13x + 30)(x2 – 11x + 30) – 24x2, tiếp tục như câu a. c,d) Tương tự Ví dụ 8. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) A = (2x + 1)(x + 1)2(2x + 3) – 18 b) B = (6x + 5)2(3x + 2)(x + 1) – 35 c) C = (2x – 1)(x – 1)(x – 3)(2x + 3) + 9 d) D = (4x + 1)(12x – 1)(3x + 2)(x + 1) – 4 a). A = (2x + 1)(x + 1)2(2x + 3) – 18 = [(2x + 1)(2x + 3)]. (x + 1)2 – 18 = (4x2 + 8x + 3)(x2 + 2x + 1) – 18 Đặt t = x2 + 2x, khi đó: A = (4t + 3)(t +1) – 18 = 4t2 + 7t – 15 = (t + 3)(4t – 5) = (x2 + 2x + 3)(x2 + 2x – 5) b). B = (6x + 5)2(3x + 2)(x + 1) – 35 = (6x + 5)2.[(3x + 2)(x + 1)] – 35 = (36x2 + 60x + 25)(3x2 + 5x + 2) – 35 Đặt t = 3x2 + 5x , . c). C = (2x – 1)(x – 1)(x – 3)(2x + 3) + 9 = [(2x – 1)(x – 1)][(x – 3)(2x + 3)] + 9 = (2x2 – 3x + 1)(2x2 – 3x – 9) + 9 Đặt t = 2x2 – 3x , d). D = (4x + 1)(12x – 1)(3x + 2)(x + 1) – 4 = [(4x + 1)(3x + 2)][(12x – 1)(x + 1)] – 4 = (12x2 + 11x + 2)(12x2 + 11x – 1) – 4 Đặt t = 12x2 + 11x,
- VIII. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PP GIẢM DẦN CỦA LUỸ THỪA: Ví dụ 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) A = x7 + x5 + 1 b) A = x8 + x7 + 1 a). A = x7 + x5 + 1 = (x7 + x6 + x5) – (x6 + x5 + x4) + ( x5 + x4 + x3) – (x3 – 1) =x5(x2 + x + 1) – x4(x2 + x + 1) + x3(x2 + x + 1) – (x – 1)( x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)(x5 – x4 + x3 – x + 1) b). B = x8 + x7 + 1 = x8 + x7+x6 – x6 + x5 – x5 + x4 – x4 + x3 – x3 + 1 = (x8 + x7 + x6) – (x6 + x5 + x4) + (x5 + x4 + x3) – (x3 – 1) = x6(x2 + x + 1) – x4(x2 + x + 1) + x3(x2 + x + 1) – (x – 1) (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)(x6 – x4 + x3 – x + 1) Bài tập tương tự: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) A = x5 + x4 + 1 b) B = x5 + x + 1 c) C = x10 + x8 + 1 d) D = x10 + x5 + 1 Hướng dẫn: a) A = (x2 + x + 1)(x3 – x + 1) b) B = (x2 + x + 1)(x3 – x2 + 1) c) C = (x2 + x + 1)(x8 – x7 + x6 – x4 + x3 – x + 1) d) D = (x2 + x + 1)(x8 + x7 + x6 – x4 + x3 – x + 1) IX. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH (PP ĐỒNG NHẤT HỆ SỐ): Ví dụ 1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử: A = x4 + x3 + 3x2 + x + 2 Giả sử : A = x4 + x3 + 3x2 + x + 2 = (x2 + ax + b)(x2 + cx + d), (a, b, c, d Z) = x4 + (a + c)x3 + (b + d + ac)x2 + (ad + bc)x + bd Đồng nhất hệ số ở các hạng tử cùng bậc ta được: a c 1 1 b d ac 3 2 ad bc 1 3 bd 2 4 Vì b, d Z nên từ (4) ta được:
- b 1 b 1 b 2 b 2 v v v d 2 d 2 d 1 d 1 b 1 a 0 Thử ta thấy với ta được d 2 c 1 Vậy A = (x2 + 1)(x2 + x + 2) Chú ý: Phương pháp đồng nhất hệ số các hạng tử cùng bậc ở 2 vế của phương trình ta còn gọi là phương pháp hệ số bất định hay phương pháp đồng nhất hệ số. Ví dụ 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử: A = 2x4 + 2x3 + 3x2 + x + 1 Giả sử : A = 2x4 +2 x3 + 3x2 + x + 1 = (2x2 + ax + b)(x2 + cx + d) , (a, b, c, d Z) = 2x4 + (a + 2c)x3 + (b + 2d + ac)x2 + (ad + bc)x + bd Đồng nhất hệ số ở các hạng tử cùng bậc ta được: a 2c 2 1 b 2d ac 3 2 ad bc 1 3 bd 1 4 b 1 b 1 Vì b, d Z nên từ (4) ta được: v d 1 d 1 b 1 a 0 Thử ta thấy với ta được d 1 c 1 Vậy A = (2x2 + 1)(x2 + x + 1) X. PHÂN TÍCH CÁC BIỂU THỨC CÓ TÍNH ĐỐI XỨNG THÀNH NHÂN TỬ : Trong phần này, ta xét các biểu thức mà vai trò của các biến trong biểu thức như nhau, ta còn nói các biểu thức này đối xứng đối với các biến. Ví dụ 1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử: A = a(b2 – c2)+ b(c2 – a2) + c(a2 – b2) f) Nhận xét: + A là một biểu thức đối xứng đối với a, b, c. + Nếu xem A là một đa thức biến a, khi thay a = b ta được A = 0. Từ đó suy ra A chia hết cho a – b. Tương tự A cũng chia hết cho b – c, c – a + A = (a – b)(b – c)(c – a).B Giải: A = a(b2 – c2)+ b(c2 – a2) + c(a2 – b2) = ab2 – ac2 + bc2 – ba2 + c(a2 – b2) = (ab2 – ba2) + (bc2 – ac2)+ c(a2 – b2)
- = ab(b – a) + c2(b – a) + c(a – b)( a + b) = (a – b)[ - ab – c2 + (a + b)] = (a –b) (b – c)(c – a) Ví dụ 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) A = ab(a –b) + bc(b – c) + ca(c – a) b) B = a2(b – c) + b2(c – a) + c2(a – b) c) C = a(b + c)(b2 – c2) + b(c + a)(c2 – a2) + c(a + b)(a2 – b2) Giải như ví dụ 1, ta được: a) A = - (a – b)(b –c)(c- a) b) B = - (a – b)(b –c)(c- a) c) C = (a – b)(b – c)(c – a)(a + b + c) Ví dụ 3. Phân tích đa thức sau thành nhân tử: A = (a + b + c)3 – a3 – b3– c3 g) Nhận xét: + A là một biểu thức đối xứng đối với a, b, c. + Nếu xem A là một đa thức biến a, khi thay a = – b ta được A = 0. Từ đó suy ra A chia hết cho a + b. Tương tự A cũng chia hết cho b + c, c + a + A = (a + b)(b + c)(c + a). B Giải: Ta có: A = (a + b + c)3 – a3 – b3– c3 = [(a+ b + c)3 – a3] – (b3 + c3) = (b +c)[ (a+ b + c)2 + a(a+ b + c) + a2] – (b + c)(b2 – bc + c2) = (b + c)(3a2 + b2 + c2 + 3ab + 3ac + 2bc) – (b + c)(b2 – bc + c2) = (b + c)(3a2 + 3ab + 3ac + 3bc) = 3(b + c)[(a2 + ab) + (ac + bc)] = 3(b + c)(a + b)(c + a) h) Bài tập tương tự: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) M = ab(a2 – b2) + bc(b2 – c2) + ca(c2 – a2) b) N = a(b3 – c3) + b(c3 – a3) + c(a3 – b3) c) P = ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a) + 2abc