Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017 - 2018 - Trường PTDTBT TH Tân Lập (Có đáp án)

doc 12 trang dichphong 3410
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017 - 2018 - Trường PTDTBT TH Tân Lập (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017 - 2018 - Trường PTDTBT TH Tân Lập (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG PTDTBT TH TÂN LẬP Năm học 2017-2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 (CGD) Phần: Đọc thành tiếng và Đọc hiểu (Bài đọc) Thời gian làm bài: 35 phút Họ và tên: ; Lớp 1 Điểm Nhận xét của giáo viên chấm Đọc thành Bằng chữ tiếng: Đọc hiểu: GV1 (Ký, ghi rõ họ tên) GV2 (Ký, ghi rõ họ tên) Điểm chung: . . I. Đọc thành tiếng (7 điểm): Bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi. II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc thầm và làm bài tập sau: Cò và Trai Cò đang chăm chú mò cua bắt cá thì phát hiện ra một con trai đang há miệng nằm phới nắng trên bãi cát. Thấy Trai béo tròn, thịt non mềm, Cò chảy cả nước miếng. Cò rón rén đến gần, bất ngờ mổ mạnh vào Trai. Trai vội khép ngay hai vỏ cứng của mình lại. Cò càng ra sức rút mỏ ra Thì Trai lại càng ra khép chặt. chúng rằng co mãi chẳng ai chịu ai. Vừa lúc đó, có ông lão đánh cá đi qua, ông liền bắt gọn cả hai. (Truyện ngụ ngôn) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây (từ câu 1 đến câu 2) và làm một số bài tập sau: Câu 1: (0,5 điểm) Cò đang làm gì thì phát hiện ra Trai? A. Cò đang nằm trên bãi cát. B. Cò đang há miệng. C. Cò đang mò cua bắt cá. D. Cò đang phơi nắng.
  2. Câu 2: ( 0,5 điểm ) Trai làm gì khi Cò tấn công ? A. Trai xin Cò rút mỏ ra. B. Trai khép hai mỏ cứng của mình lại. C. Trai bất ngờ mổ Cò. D. Trai rón rén đến gần Cò. Câu 3: (1 điểm) Tìm từ trong bài điền vào chỗ chấm. a) Cò .đến gần, bất ngờ mổ mạnh vào Trai. b) Thấy Trai , thịt non mềm, Cò chảy cả nước miếng. Câu 4: (1 điểm): Viết một câu nói về con cò mà em biết.
  3. PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG PTDTBTTH TÂN LẬP Năm học 2017-2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 (CGD) Phần: Kiến thức Tiếng Việt (Bài Viết) Thời gian làm bài: 20 phút Họ và tên: ; Lớp 1 Điểm Nhận xét của giáo viên chấm Bằng số Bằng chữ GV1 (Ký, ghi rõ họ tên) GV2 (Ký, ghi rõ họ tên) . III. Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm) 1. (0,5 điểm): Điền vào chỗ trống l hoặc n. Trăng lưỡi iềm. .ón quai thao. 2. (0,5 điểm): : Điền vào chỗ trống Tr hoặc ch. Chim ích bông. mặt ời. 3. (0,5 điểm): Nối từ ngữ ở cột trái với từ ngữ ở cột phải để tạo thành câu hoàn chỉnh. Gần đèn thì dạng Có công mài sắt Có ngày nên kim. Nhớ kẻ trồng cây 4. (0,5 điểm): Em hãy đưa các tiếng sau vào mô hình: cánh, diều.
  4. 5. (1 điểm) : Em hãy kể tên hai trò chơi mà em yêu thích.
  5. PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG PTDTBTTH TÂN LẬP Năm học 2017-2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 (CGD) Bài kiểm tra: Viết Thời gian làm bài: 20 phút Họ và tên: ; Lớp 1 Điểm Nhận xét của giáo viên chấm Bằng số Bằng chữ GV1 (Ký, ghi rõ họ tên) GV2 (Ký, ghi rõ họ tên) . 1. Viết chính tả: (Nghe viết) 6 điểm.
  6. 2. Bài tập (1 điểm): Em hãy viết một câu có từ gặt.
  7. PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG PTDTBTTH TÂN LẬP Năm học 2017-2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 (CGD) Bài kiểm tra: Viết Thời gian làm bài: 20 phút I. HÌNH THỨC KIỂM TRA 1. Học sinh nghe - viết chính tả một đoạn văn có độ dài khoảng 30 chữ vào giấy kiểm tra ô ly theo cỡ chữ nhỏ theo các bước sau: Giáo viên đọc cho học sinh nghe bài viết một lần. Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết từng từ, cụm từ. Giáo viên đọc cho học sinh soát bài sau khi viết xong. 2. Giáo viên ghi lên bảng câu hỏi sau: “Em hãy viết một câu có từ gặt ”. Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra. II. NỘI DUNG KIỂM TRA 1. Chính tả (6 điểm) Thả diều Cánh diều no gió Tiếng nó chơi vơi Diều là hạt cau Phơi trên nong trời. Trời như cánh đồng Xong mùa gặt hái Diều em - lưỡi liềm Ai quên bỏ lại. Trần Đăng Khoa 2. Bài tập (1 điểm): Em hãy viết một câu có từ gặt.
  8. NỘI DUNG CÁC THĂM ĐỌC THÀNH TIẾNG: (7 điểm) * Học sinh bốc thăm đọc kết hợp trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. GV có thể hỏi câu khác theo đoạn đọc. 1. Phiếu số 1 Phần thưởng Cuối năm học, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng các bạn trong lớp đã đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng và em luôn luôn giúp đỡ mọi người. Phỏng theo Blai - Tơn (Lương Hùng dịch) Câu hỏi: Na là một cô bé như thế nào ? . 2. Phiếu số 2 Sơn Tinh Thủy Tinh Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi. Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy tinh, vua vùng nước thẳm. Theo Truyện Cổ Việt Nam Câu hỏi: Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? . 2. Phiếu số 3 Ngôi trường mới Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân Câu hỏi: Trường mới được xây ở đâu ? .
  9. 4. Phiếu số 4 Ông Mạnh thắng Thần gió Ngày xưa, loài người chưa biết làm nhà, phải ở hang núi. Về sau, nhiều người về đồng bằng và ven biển sinh sống. Đây là nơi Thần Gió hoành hành. Một hôm thần gió gặp một người tên Mạnh. Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay. Ông lồm cồm bò dậy, nổi giận, quát: - Thật độc ác ! Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghê. Phỏng theo A - Nhông (Hoàng Ánh dịch) Câu hỏi: Thần Gió đã làm gì khiến Ông Mạnh nổi giận ?
  10. PHÒNG GD&DT BẮC QUANG HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTBT TH TÂN LẬP NĂM HỌC: 2017- 2018 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm). 1. Đọc thành tiếng : (7 điểm) - Đọc to rõ ràng: 1 điểm. - Đọc đúng (chỉ sai từ 1 - 2 lỗi) : 2 điểm. Đọc đúng (sai từ 3 - 4 lỗi) : 1 điểm. - Tốc độ đọc đảm bảo 40 tiếng/ phút : 2 điểm. (Nếu tốc độ này khoảng 30 tiếng/phút: 1 điểm). - Ngắt nghỉ đúng dấu câu: 1 điểm. (Nếu sai từ 4 lỗi trở lên: 0,5 điểm) - Nghe và trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm. 2. ĐỌC HIỂU (3 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào ý : C. Câu 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng (0,5 điểm). Khoanh vào ý : B. Câu 3: (1 điểm) Mỗi ý điền đúng được 0,5 điểm. a) Rón rén b) béo tròn Câu 4: (1 điểm) - Viết được thành câu đủ nghĩa được : 1điểm. - Viết chưa thành câu nhưng đã nêu được tên con cò được: 0,5điểm. - Không viết được: 0 điểm. VD: Ở ngoài cánh đồng có một con cò đang kiếm mồi. II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Viết chính tả: (Nghe viết): 6 điểm. - Viết đúng cỡ chữ : 2 điểm. (Nếu sai 4 lỗi trở lên trừ 0,5 điểm) - Viết đúng từ ngữ dấu câu: 2 điểm. (Nếu sai 4 lỗi trở lên trừ 0,5 điểm). - Tốc độ viết 28 chữ / 15 phút: 2 điểm (Viết đủ số chữ theo yêu cầu). - Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ: 1 điểm. 2. Bài tập: (1 điểm) Ở cánh đồng có các bác nông dân đang gặt lúa.
  11. 3. Kiến thức tiếng Việt (bài viết) Câu 1: (0,5điểm) Lưỡi liềm ; Nón quai thao Câu 2 : (0,5điểm) Chim chích bông ; mặt trời Câu 3: Viết tên hai loại hoa mà em biết (1điểm) Nhớ kẻ trồng cây. Có công mài Gần đèn thì dạng sắt Có ngày nên kim. Câu 4: (1 điểm) - Đưa được mỗi tiếng vào mô hình đúng được : (0,5điểm). - Đưa sai hoặc không đưa được vào mô hình: 0 điểm. C a nh D iê u Câu 5: (1 điểm). Học sinh kể được tên đúng mỗi trò chơi được 0,5 điểm. VD: Ô ăn quan, nhảy dây .
  12. PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG MA TRẬN ĐỀ KIỂM CUỐI NĂM HỌC TRƯỜNG PTDTBT TH TÂN LẬP MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 1 (CGD) NĂM HỌC 2017-2018 Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 04 Đọc hiểu văn 1 số điểm 1 1 1 03 bản Câu số 1,2 3 4 04 Số câu 2 2 1 05 Kiến thức 2 Số điểm 1 1 1 03 tiếng việt Câu số 1,2 3,4 5 05 Tổng số câu 4 4 2 10 Tổng số điểm 2 2 2 6