Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 (Hiện hành) - Năm học 2017 - 2018 - Trường PTDTBT TH Tân Lập
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 (Hiện hành) - Năm học 2017 - 2018 - Trường PTDTBT TH Tân Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_1_hien_hanh.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 (Hiện hành) - Năm học 2017 - 2018 - Trường PTDTBT TH Tân Lập
- PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG PTDTBT TH TÂN LẬP Năm học 2017-2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 (Hiện hành) Phần: Đọc thành tiếng và Đọc hiểu (Bài đọc) Thời gian làm bài: 35 phút Họ và tên: ; Lớp 1 Điểm Nhận xét của giáo viên chấm Đọc thành Bằng chữ tiếng: Đọc hiểu: GV1 (Ký, ghi rõ họ tên) GV2 (Ký, ghi rõ họ tên) . Điểm chung: . I. Đọc thành tiếng (7 điểm): Bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi. II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc thầm và làm bài tập sau: Đôi bạn Búp bê làm việc suốt cả ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy ? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp Bê nói: Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Câu 1: Búp Bê làm những việc gì ? Khoanh vào ý trả lời đúng : A. Quét nhà và ca hát B. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm C. Rửa bát và học bài D. Nấu cơm và trông em
- Câu 2: Dế Mèn hát để làm gì ? Khoanh vào ý trả lời đúng : A. Hát để luyện giọng B. Hát để ru em ngủ C. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn D. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay Câu 3: Khi nghe Dế Mèn nói: Thấy bạn vất vả tôi hát để tặng bạn Búp Bê đã làm gì ? Đúng điền Đ, sai điền S. a. Cảm ơn Dế Mèn. b. Xin lỗi Dế Mèn. c. Khen Dế Mèn hát hay. d. Cảm ơn và khen Dế Mèn hát hay. Câu 4: Đặt câu với từ : hát hay. Viết câu trả lời của em :
- PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG PTDTBTTH TÂN LẬP Năm học 2017-2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 (Hiện hành) Phần: Kiến thức Tiếng Việt (Bài Viết) Thời gian làm bài: 20 phút Họ và tên: ; Lớp 1 Điểm Nhận xét của giáo viên chấm Bằng số Bằng chữ GV1 (Ký, ghi rõ họ tên) GV2 (Ký, ghi rõ họ tên) . III. Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ chấm g hay gh. à gô ế gỗ Câu 2: Điền vào chỗ chấm s hay x. hoa en quả oài Câu 3: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm (chen, sen) Trong đầm gì đẹp bằng Lá xanh bông trắng lại nhị vàng Câu 4: Chọn từ ngữ ở cột A nối với cột B cho thích hợp. A B Dì Na Đi nhà trẻ Bé Hà Đi xe ga Câu 5. Viết tên 2 - 3 con vật mà em biết :
- PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG PTDTBTTH TÂN LẬP Năm học 2017-2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 (Hiện hành) Bài kiểm tra: Viết Thời gian làm bài: 20 phút Họ và tên: ; Lớp 1 Điểm Nhận xét của giáo viên chấm Bằng số Bằng chữ GV1 (Ký, ghi rõ họ tên) GV2 (Ký, ghi rõ họ tên) . 1. Viết chính tả: (Nghe viết) 6 điểm.
- 2. Bài tập (1 điểm): Em hãy viết một câu có từ sông.
- PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG PTDTBTTH TÂN LẬP Năm học 2017-2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 (CGD) Bài kiểm tra: Viết Thời gian làm bài: 20 phút I. HÌNH THỨC KIỂM TRA 1. Học sinh nghe - viết chính tả một đoạn văn có độ dài khoảng 30 chữ vào giấy kiểm tra ô ly theo cỡ chữ nhỏ theo các bước sau: Giáo viên đọc cho học sinh nghe bài viết một lần. Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết từng từ, cụm từ. Giáo viên đọc cho học sinh soát bài sau khi viết xong. 2. Giáo viên ghi lên bảng câu hỏi sau: “Em hãy viết một câu có từ sông”. Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra. II. NỘI DUNG KIỂM TRA 1. Chính tả (6 điểm) Cách đây hơn một ngàn năm, Ngô Quyền cho chôn cọc nhọn dưới đáy sông Bạch Đằng. Chờ thủy triều lên, Ông nhử thuyền giặc vào trận địa ngầm, đến lúc nước rút mạnh, Ông phản công. 2. Bài tập (1 điểm): Em hãy viết một câu có từ sông.
- NỘI DUNG CÁC THĂM ĐỌC THÀNH TIẾNG: (7 điểm) * Học sinh bốc thăm đọc kết hợp trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. GV có thể hỏi câu khác theo đoạn đọc. 1. Thăm số 1 : Có công mài sắt, có ngày nên kim Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu. Câu hỏi : Cậu bé tập viết như thế nào? 1. Thăm số 2: Gọi bạn Tự xa xưa thuở nào Trong rừng xanh sâu thẳm Đôi bạn sống bên nhau Bê Vàng và Dê Trắng. Một năm trời hạn hán Suối cạn, cỏ héo khô Lấy gì nuôi đôi bạn Chờ mưa đến bao giờ ? Câu hỏi: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ? 1. Thăm số 2: Bạn của Nai Nhỏ Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn nhưng cha Nai Nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn. Câu hỏi: Bạn của Nai Nhỏ là nhân vật như thế nào ?
- 1. Thăm số 4 : Ngôi trường mới Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân Câu hỏi: Trường mới được xây ở đâu ? 1. Thăm số 5 : Phần thưởng Cuối năm học, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng các bạn trong lớp đã đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng và em luôn luôn giúp đỡ mọi người. Phỏng theo Blai - Tơn (Lương Hùng dịch) Câu hỏi: Na là một cô bé như thế nào ? .
- PHÒNG GD&DT BẮC QUANG HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI NĂM TRƯỜNG PTDTBT TH TÂN LẬP NĂM HỌC: 2017- 2018 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 (hiện hành) I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm). 1. Đọc thành tiếng: (7 điểm) - Đọc to rõ ràng: 1 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng: 0 điểm nếu đọc chưa to, chưa rõ ràng. - Đọc đúng: 2 điểm (chỉ sai từ 1 - 2 lỗi) ; Đọc sai (từ 3 - 4 lỗi): 1 điểm: 0 điểm nếu sai trên 4 lỗi. - Tốc độ đọc đảm bảo 40-50 tiếng/ phút : 2 điểm. Nếu tốc độ này, 1 điểm khoảng 30 tiếng/phút: 0 điểm nếu tốc độ dưới 50 tiếng / phút. - Ngắt nghỉ đúng dấu câu: 1 điểm, nếu có 0 - 2 lỗi 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi. - Nghe và trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm. - Nếu chưa hiểu câu hỏi, trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi: 0 điểm. 2. ĐỌC HIỂU: (3 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào ý : B. Quét nha, rửa bát, nấu cơm. Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào ý : C. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. Câu 3: (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm. a. Cảm ơn Dế Mèn Đ b. Xin lỗi Dế Mèn S c. Khen Dế Mèn hát hay S d. Cảm ơn và khen Dế Mèn hát hay S Câu 4: (1 điểm) Ví dụ: Bạn Linh hát hay lắm. II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Viết chính tả - Nghe viết (6 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ : 1 điểm. Nếu viết chưa đúng kiểu chữ hoawcjj cỡ chữ nhỏ : 0 điểm. - Viết đúng từ ngữ, dấu câu: 2 điểm nếu có 0 - 4 lỗi : 1 điểm nếu có 5 lỗi; 0 điểm nếu có hơn 5 lỗi. - Tốc độ viết 30 chữ / 15 phút: 2 điểm nếu viết đủ số chữ ghi tiếng. 1 điểm nếu bỏ sót 1 - 2 tiếng ; 0 điểm nếu bỏ sót hơn 2 tiếng.
- - Trình bày : 1 điểm nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. 0 điểm nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tảy xóa vài chỗ. 2. Bài tập: (1 điểm) VD: Dòng sông Lô chảy hiền hòa. 3. Kiến thức tiếng Việt (bài viết) 3 điểm. Câu 1: Điền vào chỗ chấm g hay gh: (0,5 điểm). gà gô ghế gỗ Câu 2: Điền vào chỗ chấm s hay x: (0,5 điểm). hoa sen quả xoài Câu 3: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm (chen, sen). (0,5 điểm). Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng Câu 4: Chọn từ ngữ ở cột A nối với cột B cho thích hợp. (0,5 điểm). A B Dì Na Đi nhà trẻ Bé Hà Đi xe ga Câu 5: Viết tên 2 - 3 con vật mà em biết : (1,0 điểm). Học sinh viết: Mèo, gà, vịt, ngan
- PHÒNG GD&DT BẮC QUANG HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTBT TH TÂN LẬP NĂM HỌC: 2017- 2018 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm). 1. Đọc thành tiếng : (7 điểm) - Đọc to rõ ràng: 1 điểm. - Đọc đúng (chỉ sai từ 1 - 2 lỗi) : 2 điểm. Đọc đúng (sai từ 3 - 4 lỗi) : 1 điểm. - Tốc độ đọc đảm bảo 40 tiếng/ phút : 2 điểm. (Nếu tốc độ này khoảng 30 tiếng/phút: 1 điểm). - Ngắt nghỉ đúng dấu câu: 1 điểm. (Nếu sai từ 4 lỗi trở lên: 0,5 điểm) - Nghe và trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm. 2. ĐỌC HIỂU (3 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào ý : C. Câu 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng (0,5 điểm). Khoanh vào ý : B. Câu 3: (1 điểm) Mỗi ý điền đúng được 0,5 điểm. a) Rón rén b) béo tròn Câu 4: (1 điểm) - Viết được thành câu đủ nghĩa được : 1điểm. - Viết chưa thành câu nhưng đã nêu được tên con cò được: 0,5điểm. - Không viết được: 0 điểm. VD: Ở ngoài cánh đồng có một con cò đang kiếm mồi. II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Viết chính tả: (Nghe viết): 6 điểm. - Viết đúng cỡ chữ : 2 điểm. (Nếu sai 4 lỗi trở lên trừ 0,5 điểm) - Viết đúng từ ngữ dấu câu: 2 điểm. (Nếu sai 4 lỗi trở lên trừ 0,5 điểm). - Tốc độ viết 28 chữ / 15 phút: 2 điểm (Viết đủ số chữ theo yêu cầu). - Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ: 1 điểm. 2. Bài tập: (1 điểm) Ở cánh đồng có các bác nông dân đang gặt lúa.
- 3. Kiến thức tiếng Việt (bài viết) Câu 1: (0,5điểm) Lưỡi liềm ; Nón quai thao Câu 2 : (0,5điểm) Chim chích bông ; mặt trời Câu 3: Viết tên hai loại hoa mà em biết (1điểm) Nhớ kẻ trồng cây. Có công mài Gần đèn thì dạng sắt Có ngày nên kim. Câu 4: (1 điểm) - Đưa được mỗi tiếng vào mô hình đúng được : (0,5điểm). - Đưa sai hoặc không đưa được vào mô hình: 0 điểm. C a nh D iê u Câu 5: (1 điểm). Học sinh kể được tên đúng mỗi trò chơi được 0,5 điểm. VD: Ô ăn quan, nhảy dây .
- PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG MA TRẬN ĐỀ KIỂM CUỐI NĂM HỌC TRƯỜNG PTDTBT TH TÂN LẬP MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 1 (CGD) NĂM HỌC 2017-2018 Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 04 Đọc hiểu văn 1 số điểm 1 1 1 03 bản Câu số 1,2 3 4 04 Số câu 2 2 1 05 Kiến thức 2 Số điểm 1 1 1 03 tiếng việt Câu số 1,2 3,4 5 05 Tổng số câu 4 4 2 10 Tổng số điểm 2 2 2 6