22 bài tập Hóa học 9
Bạn đang xem tài liệu "22 bài tập Hóa học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- 22_bai_tap_hoa_hoc_9.docx
Nội dung text: 22 bài tập Hóa học 9
- Câu 1: Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): (1) (2) (3) (4) (5) a) S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4 (1) (2) (3) (4) b) SO2 Na2SO3 Na2SO4 NaOH Na2CO3. (1) (2) (3) (4) (5) c) CaO CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaSO4 (1) (2) (3) d) CaO CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCO3 (1) (2) (3) (4) (5) e) Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe2(SO4)3 FeCl3. (1) (2) (3) (4) f) Fe FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 FeSO4. (1) (2) (3) (4) (5) (6) g) Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuSO4. (1) (2) (3) (4) (5) h) Al2O3 Al AlCl3 NaCl NaOH Cu(OH)2. (1) (2) (3) (4) (5) (6) i) Al Al2O3 Al2(SO4)3 AlCl3 Al(NO3)3 Al(OH)3 Al2O3 (1) (2) (3) (4) (5) j) Na Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 Câu 2: Cho các chất sau: CuO, Al, MgO, Fe(OH)2, Fe2O3. Chất nào ở trên tác dụng với dd HCl để: a) Sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. b) Tạo thành dd có màu xanh lam. c) Tạo thành dd có màu vàng nâu d) Tạo thành dd không màu Viết các PTHH cho các phản ứng trên. Câu 3: Cho các chất sau: BaCl2, Na2SO4, Cu, Fe, KOH, Mg(OH)2, Zn, NaCl, MgSO4 . Chất nào phản ứng được với a. CO2 c. dung dịch HCl d. dung dịch NaOH Viết phương trình phản ứng minh họa. Câu 4: Nhận biết các chất theo các yêu cầu sau đây: A.Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: 1. H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2. 2. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4. B. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch: 1. NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. 2. KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3. 3. Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3 4. BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3 Câu 5: Cho 6,5 gam Zn hòa tan hoàn toàn trong 500ml dung dịch HCl. Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc và nồng độ mol dung dịch HCl Câu 6: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600 ml dd Ba(OH) 2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ dung dịch Ba(OH)2 Câu 7: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M.
- a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. Câu 8:Trộn 200ml dd FeCl2 0,15M với 300ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn: a. Viết PTPƯ xảy ra b. Tính m c. Tính CM của các chất có trong dung dịch sau khi lọc kết tủa (coi V không đổi). Câu 9 Trung hòa dd KOH 5,6% (D = 10,45g/ml) bằng 200g dd H2SO4 14,7%. a) Tính thể tích dd KOH cần dùng. b) Tính C% của dd muối sau phản ứng. Câu 10. Cho 3,2g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% a)Viết PTHH b) Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 Câu 11: Ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan được nữa. a) Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng. c) Xác định nồng độ % của dd sau phản ứng. Câu 12: Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2. a) Xác định % mỗi chất có trong hỗn hợp A. b) Tính khối lượng muối có trong dd B. Câu 13: Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 3,36l khí (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu 14: Dẫn từ từ 3,136 l khí CO2 (đktc) vào một dd có hòa tan 12,8g NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3. a) Chất nào đã lấy dư, dư bao nhiêu gam? b) Tính khối lượng muối thu được. Câu 15: Cho 3,92g bột sắt vào 200ml dd CuSO4 10% (D = 1,12g/ml). a) Tính khối lượng kim loại mới tạo thành. b) Tính nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng. (Giả thuyết cho thể tích dd thay đổi không đáng kể). Câu 16: Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo (dư) tạo thành 23,4g muối. Xác định tên kim loại A, biết A có hóa trị I. Câu 17: Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 l khí H 2 (đktc). Tìm tên kim loại đó.
- . Câu 18: Ngâm bột sắt dư trong 10ml dd đồng sunfat 1M. sau khi phản ứng kết thúc, lọc thu được chất rắn A và dd B. a. Cho A tác dụng với dd HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau pứ. b. Tính thể tích dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B. Câu 19: Cho 10,2gam Al2O3 hòa tan trong 300g dd H2SO4 dư. Tính nồng độ c% của dd muối thu được Câu 20: Nguyên tắc để sản xuất gang, thép trong luyện kim là pứ khử oxit sắt trong quặng sắt thành sắt: a. Tính khối lượng sắt thu được khi khử hoàn toàn 4,64gam Fe2O3. b. Hòa tan lượng sắt thu được vào 500ml dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 0,1M. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn, thì chất nào hết, chất nào dư. - Tính thể tích khí thoát ra (đktc) - Tính nồng độ mol/lit của các chất còn lại sau pứ. - Cô cạn dd sau pứ thu được bao nhiêu gam muối khan. Câu 21: Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 28gam trong dung dịch đồng sunfat dư. Sau một thời gian lấy lá kẽm ra khỏi dd muối CuSO4 và đem cân thấy khối lượng của lá là 29,6 gam. a. Viết ptpứ. b. Tính khối lượng sắt đã tham gia pứ và khối lượng đồng tạo thành. c. Tính phần trăm khối lượng của sắt và đồng trong lá trên. Câu 22: Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 2,5gam trong 25ml dd CuSO4 15% có khối lượng riêng 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng. Người ta lấy lá sắt ấy ra khỏi dung dịch và làm khô thì cân nặng 2,85 gam. a. Viết ptpứ. b. Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng.