200 Câu Tiếng Anh đối phó mọi tình huống giao tiếp

docx 45 trang doantrang27 07/07/2023 1460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "200 Câu Tiếng Anh đối phó mọi tình huống giao tiếp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx200_cau_tieng_anh_doi_pho_moi_tinh_huong_giao_tiep.docx

Nội dung text: 200 Câu Tiếng Anh đối phó mọi tình huống giao tiếp

  1. 200 câu tiếng Anh đối phó mọi tình huống giao tiếp A. Thể hiện sự buồn chán 1. Life is so boring. – Cuộc sống thật quá nhàm chán 2. I am so bored today. – Ngày hôm nay của tôi rất buồn tẻ. 3. I’m dying from boredom. – Tôi đang chán chết mất. 4. I get bored very easily. – Tôi rất dễ chán nản. 5. I was bored most of the time. – Hầu như tôi chỉ thấy chán ngắt mà thôi. 6. I don't have anything to do – Tôi không có gì để làm. 7. Work is so boring that I’m going crazy. – Công việc chán đến nỗi tôi sắp điên lên rồi. 8. I think I'm a little boring. – Tôi nghĩ rằng tôi là người hơi buồn tẻ. 9. It wasn’t as fun as I thought. It was a little boring. – Nó không vui như tôi nghĩ. Nó khá tẻ nhạt. 10. I'm doing the same thing over and over again. – Tôi cứ làm đi làm lại những việc giống nhau. 11. My work does not interest me. – Công việc này chẳng có gì khiến tôi hứng thú. B. Hỏi đường 1. Excuse me, could you tell me how to get to the bus station? (Xin lỗi, anh có thể cho tôi biết làm sao đến được bến xe bus không?) 2. Excuse me, do you know where the bus station is? (Xin lỗi, anh có biết bến xe bus ở đâu không?) 3. I'm sorry, I'm not from around here. I'm looking for this address. (Xin lỗi, tôi không phải là người ở đây. Tôi đang tìm địa chỉ này) 4. Are we on the right road for Brighton? (Chúng tôi có đang đi đúng đường đến Brighton không?) 5. Is this the right way for Brighton? (Đây có phải là đường đến Brighton không?) 6. Do you have a map? Can you show me on the map? (Bạn có bản đồ không? Bạn chỉ cho tôi đường đi trên bản đồ được không?)
  2. C. Chỉ đường 1. It's this way. (Đi theo đường này) 2. It's that way. (Đi theo lối kia) 3. You're going the wrong way. (Bạn đang đi sai đường rồi) 4. You're going the in the wrong direction. (Bạn đang đi sai hướng rồi) 5. Take this road. (Đi đường này) 6. Go down there. (Đi về phía kia) 7. Continue straight ahead for about a kilometer. (Tiếp tục đi thẳng về phía trước khoảng một km nữa) 8. Continue pass the fire station. (Tiếp tục đi qua trạm chữa cháy đầu tiên) 9. You'll pass a supermarket on your left. (Anh sẽ đi qua một siêu thị ở bên trái) 10. It'll be on your left/ on your right/ straight ahead of you. (Nó sẽ ở phía tay trái/ tay phải/ ngay trước mặt anh) D. Chào hỏi tiếng Anh 1. How are you? 2. How are you doing? 3. How is everything? 4. How’s everything going? 5. How have you been keeping? 6. I trust that everything is well. 7. What’s up? 8. It has been a long time. 9. It’s been too long. 10. What have you been up to all these years? 11. How come I never see you? 12. It’s been such a long
  3. E. Tạm biệt 1. Good-bye 2. Stay in touch. 3. It was nice meeting you. 4. See you. 5. Talk to you later. 6. Catch up with you later. 7. I have to leave here by noon. 8. Is it okay if we leave your home at 9pm? 9. What do you say we leave work a little earlier today? 10. I got to go now. 11. I’ll be leaving from the office in 20 minutes. 12. How about we jet off to the shops now? F. Đặt bàn 1. Do you have any free tables? (Nhà hàng còn bàn trống không? ) 2. A table for , please: (Cho tôi đặt một bàn cho người) 3. I’d like to make a reservation: (Tôi muốn đặt bàn) 4. I’d like to book a table, please: (Tôi muốn đặt bàn) 5. This evening at seven thirty (Cho tối nay lúc 7 rưỡi) 6. Tomorrow at noon (Cho ngày mai lúc trưa) 7. I’ve got a reservation: (Tôi đã đặt bàn rồi) 8. Do you have a reservation? (Anh/chị đã đặt bàn chưa?) G. Gọi món 1. Could I see the menu, please? (Cho tôi xem thực đơn được không? ) 2. Could I see the wine list, please? (Cho tôi xem danh sách rượu được không?)
  4. 3. Do you have any specials? (Nhà hàng có món đặc biệt không?) 4. What’s the soup of the day? (món súp của hôm nay là súp gì?) 5. What do you recommend? (Anh/chị gợi ý món nào?) 6. What’s this dish? (Món này là món gì?) 7. I’m on a diet (Tôi đang ăn kiêng) 8. I’m allergic to (Tôi bị dị ứng với ) 9. I’m severely allergic to (Tôi bị dị ứng nặng với ) 10. I’m a vegetarian: Tôi ăn chay 11. I don’t eat (Tôi không ăn ) 12. I’ll have the (Tôi chọn món ) 13. I’ll take this (Tôi chọn món này) 14. For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak (Tôi gọi súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính) 15. We’re in a hurry: Chúng tôi đang vội 16. How long will it take? (Sẽ mất bao lâu?) H. Thể hiện sự hứng thú 1. Oh really? > Thật thế ư? 2. How interesting! > Thú vị thật 3. No kidding! > Không đùa chứ 4. Oh my God! > Chúa ơi 5. For God's sake > lạy chúa 6. Are you kidding me? > Cậu đang đùa à 7. Cool/ wow/ oh dear > Thật tuyệt
  5. 8. For crying out loud! > Phát khóc mất 9. No, somebody didn't! > Không, họ không làm vậy chứ 10. No way! > Không đời nào 11. you've got to be kidding! > Cậu chắc chắn là đang đùa rồi 12. impossible! > Không thể nào 13. unbelieable: > không thể tin được 14. Great/ perfect/ wonderful / > thật tuyệt, tuyệt vời I am absolutely delighted - Tôi hoàn toàn rất vui mừng I am thrilled to bits – Tôi rất hài lòng I am over the moon – Tôi sung sướng vô cùng I am really pleased – Tôi thực sự hài lòng I am on cloud nine – Tôi hạnh phúc như đang trên mây I am in a very good mood. – Tôi đang trong tâm trạng rất tốt. I feel great! - Tôi cảm thấy tuyệt vời! I feel like I'm in paradise. – Tôi đang cảm thấy như đang ở trên thiên đường. I feel like I'm on top of the world. – Tôi như tôi đang sống rất tuyệt. I haven't been this happy in a long time. Tôi đã không được hạnh phúc như thế này trong một thời gian dài. I don't think I can be any happier right now. Tôi không nghĩ tôi có thể hạnh phúc hơn lúc này nữa.
  6. I got everything I ever wanted. I feel so blessed. Tôi đã có mọi thứ tôi muốn. Tôi cảm thấy may mắn. I. Đưa ra lời gợi ý 1. I suggest + V-ing / that clause Ex: I suggest collecting some money 2. I think we should + V ( bare inf ) Ex: I think we should go on a travel. 3. Let's + V ( bare inf ) Ex: Let's go swimming. 4. Shall we + V ( bare inf ) ? Ex: Shall we have some lunch? 5. Why don't we / you + V ( bare inf ) .? Ex: Why don't we go now? 6. Why not + V ( bare inf ) ? Ex: Why not stay for lunch ? 7. How about / What about + V-ing ? Ex: How about going out to dinner tonight ? 8. Would you like to + V( bare inf )/ N? Ex: Would you like to drink some coffee? 9. Do you like + V-ing/ N Ex: Do you like drinking? J. Hỏi về khoảng cách 1. How far is it? – Chỗ đó cách đây bao xa? 2. How far is it to the airport? – Sân bay cách đây bao xa? 3. How far is it to the beach from here? – Bãi biển cách đây bao xa?
  7. 4. Is it far? – Chỗ đó có xa không? 5. Is it a long way? - Chỗ đó có xa không? K. Trả lời vè khoảng cách 6. It’s not far. – Chỗ đó không xa. 7. It’s quite close. – Chỗ đó khá gần. 8. It’s quite a long way. – Chỗ đó khá xa. 9. It’s a long way on foot. – Nó khá xa nếu đi bộ. 10. It’s a long way to walk. – Nó khá xa nếu đi bộ 11. It’s about 500 metres from here. – Chỗ đó cách đây khoảng 500m. L. Nói về thời tiết 1. what's the weather like? > thời tiết thế nào? 2. it's sunny > trời nắng 3. it's raining > trời đang mưa 4. what a nice day! >hôm nay đẹp trời thật! 5. what a beautiful day! >hôm nay đẹp trời thật! 6. it's not a very nice day >hôm nay trời không đẹp lắm 7. what a terrible day! > hôm nay trời chán quá! 8. what miserable weather! > thời tiết hôm nay tệ quá! 9. it's starting to rain >trời bắt đầu mưa rồi 10. it's stopped raining > trời tạnh mưa rồi
  8. 11. it's pouring with rain >trời đang mưa to lắm 12. it's raining cats and dogs >trời đang mưa như trút nước 13. the weather's fine >trời đẹp 14. the sun's shining >trời đang nắng 15. there's not a cloud in the sky >trời không gợn bóng mây 16. the sky's overcast > trời u ám 17. it's clearing up >trời đang quang dần 18. the sun's come out >mặt trời ló ra rồi 19. the sun's just gone in > mặt trời vừa bị che khuất 20. there's a strong wind >đang có gió mạnh 21. the wind's dropped >gió đã bớt mạnh rồi 22. that sounds like thunder >nghe như là sấm
  9. 23. that's lightning >có chớp 24. we had a lot of heavy rain this morning >sáng nay trời mưa to rất lâu 25. we haven't had any rain for a fortnight > cả nửa tháng rồi trời không hề mưa N. Nói về nhiệt độ 1. what's the temperature? >trời đang bao nhiêu độ? 2. it's 25°C ("twenty-five degrees") >bây giờ đang 25°C 3. temperatures are in the mid-20s >bây giờ đang khoảng hơn 25 độ 4. what temperature do you think it is? >cậu nghĩ bây giờ đang bao nhiêu độ? 5. probably about 20°C ("twenty degrees") > khoảng 20°C 6. it's hot >trời nóng 7. it's baking hot > trời nóng như thiêu 8. it's below freezing >trời lạnh vô cùng M. Dự báo thời tiết 1. what's the forecast? >dự báo thời tiết thế nào? 2. what's the forecast like? >dự báo thời tiết thế nào? 3. it's forecast to rain >dự báo trời sẽ mưa 4. it's going to freeze >tonight tối nay trời sẽ rất lạnh 5. it looks like rain >trông như trời mưa 6. it looks like it's going to rain >trông như trời sắp mưa
  10. 7. we're expecting a thunderstorm > chắc là sắp có bão kèm theo sấm sét 8. it's supposed to clear up later >trời chắc là sẽ quang đãng sau đó O. Dùng khi thuê ô tô 1. I'd like to hire a car: tôi muốn thuê ô tô 2. How long for?: thuê bao lâu? 3. For how many days?: thuê bao nhiêu ngày? 4. How much does it cost?: hết bao tiền? 5. £40 a day with unlimited mileage: 40 bảng một ngày không giới hạn hành trình 6. What type of car do you want — manual or automatic?: anh/chị muốn thuê loại xe nào – loại xe số tay hay số tự động? 7. Has this car got ?: xe này có không? 8. Air conditioning: điều hòa 9. Central locking: hệ thống khóa trung tâm 10. A CD player: máy chạy đĩa CD 11. Child locks: khóa an toàn trẻ em
  11. 12. Could I see your driving licence?: cho tôi xem bằng lái của anh/chị được không? 13. You have to bring it back with a full tank: anh/chị phải đổ đầy bình xăng lại khi trả xe 14. It has to be returned by 2pm on Saturday: anh/chị phải trả trước 2 giờ chiều thứ Bảy 15. Remember to drive on the : nhớ lái xe bên tay 27 câu giao tiếp tiếng Anh dùng khi đi xin việc ☯ Making a job application - Đi xin việc 1. I saw your advert in the paper tôi thấy quảng cáo của công ty anh/chị trên báo 2. could I have an application form? cho tôi xin tờ đơn xin việc được không? 3. could you send me an application form? anh/chị có thể gửi cho tôi tờ đơn xin việc được không? 4. I'm interested in this position tôi quan tâm tới vị trí này 5. I'd like to apply for this job tôi muốn xin việc này ☯ Asking about the job - Hỏi về công việc 1. is this a temporary or permanent position? đây là vị trí tạm thời hay cố định? 2. what are the hours of work? giờ làm việc như thế nào? 3. will I have to work on Saturdays? tôi có phải làm việc thứ Bảy không? 4. will I have to work shifts? tôi có phải làm việc theo ca không? 5. how much does the job pay? việc này trả lương bao nhiêu? 6. £10 an hour 10 bảng mỗi giờ 7. £350 a week 350 bảng mỗi tuần 8. what's the salary? lương trả bao nhiêu? 9. £2,000 a month 2.000 bảng mỗi tháng 10. £30,000 a year 30.000 bảng mỗi năm 11. will I be paid weekly or monthly? tôi sẽ được trả lương theo tuần hay tháng? 12. will I get travelling expenses? tôi có được thanh toán chi phí đi lại không? 13. will I get paid for overtime? tôi có được trả lương làm việc thêm giờ không? 14. is there ? có không? 15. a company car xe ô tô của cơ quan 16. a staff restaurant nhà ăn cho nhân viên 17. a pension scheme chế độ lương hưu 18. free medical insurance bảo hiểm y tế miễn phí 19. how many weeks' holiday a year are there? mỗi năm được nghỉ lễ bao nhiêu tuần? 20. who would I report to? tôi sẽ báo cáo cho ai?
  12. 21. I'd like to take the job tôi muốn nhận việc này? 22. when do you want me to start? khi nào anh/chị muốn tôi bắt đầu đi làm? 15 câu giao tiếp dùng khi đi xe buýt 1. Let’s take the bus : Bọn mình đi xe buýt đi 2. Could you tell me where the bus terminal is? : Làm ơn cho hỏi trạm xe buýt ở đâu? 3. Can you tell me where I can catch the number 08 bus, please? Làm ơn chỉ cho tôi chỗ bắt xe buýt số 08 4. Can you let me know where to get off? : Anh có thể cho tôi biết điểm dừng xe được không? 5. How often do the buses run? : Xe buýt bao lâu có 1 chuyến? 6. How many stops before Hoan Kiem Lake? : Còn bao nhiêu điểm dừng nữa mới đến Hồ Hoàn Kiếm ? 7. When does the first bus to the airport run? : Khi nào chuyến xe buýt đầu tiên tới sân bay khởi hành? 8. Is there where I can catch a bus to the Quan Ngua stadium? : Tôi có thể bắt xe buýt tới sân vận động Quần Ngựa ở đây được không? 9. Am I right for the station? : Điểm dừng xe buýt gần đây ở đâu? 10. Does this bus go to the library? : Xe này đến thư viện chứ? 11. Have you bought the ticket? : Anh đã mua vé chưa? 12. Could you please show your commuter’s pass? : Làm ơn cho tôi xem vé 13. Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming. : Đừng lo, khi nào đến điểm dừng tôi sẽ bảo chị 14. The bus runs about every 5 minutes. : Xe buýt chạy 5 phút 1 chuyến 15. It’s your stop. : Chị xuống đây nhé.
  13. 8 câu giao tiếp thể hiện sự KHÔNG THÍCH 1. I don't really like it. (Tôi không thực sự thích nó.) 2. I am not very fond of it. (Tôi không thích nó lắm.) 3. It's not really my favorite thing (Đó không phải là thứ tôi thích ) * Khi quan hệ giữa người nói và người nghe đủ thân mật thì họ có thể dùng cách nói trực tiếp và thẳng thắn hơn như: 4. I dislike/ hate/ detest (Tôi không thích/ ghét/ ghét cay ghét đắng) 5. I can't stand/ bear it. (Tôi không thể chịu đựng được nó.) * THỂ HIỆN Ý CỰC GHÉT. 6. I am disgusted with (Tôi chán ghét) 7. I nauseate (Tôi ghê tởm) 8. I am sick of (Tôi phát ốm vì ) 28 câu giao tiếp, từ vựng ở bảo tàng, phòng trưng bày 1. how much is it to get in?: vé vào trong bao nhiêu tiền? 2. is there an admission charge?: vào trong có mất phí không? 3. only for the exhibition: lối dành riêng cho phòng trưng bày 4. what time do you close? mấy giờ các anh/chị đóng cửa? 5. the museum's closed on Mondays: bảo tàng đóng cửa vào thứ Hai hàng tuần 6. can I take photographs? tôi có thể chụp ảnh được không? 7. would you like an audio-guide? anh/chị có cần bộ đàm hướng dẫn không? 8. are there any guided tours today? hôm nay có buổi tham quan có hướng dẫn nào không? 9. what time does the next guided tour start? mấy giờ thì buổi tham quan có hướng dẫn tiếp theo bắt đầu? 10. where's the cloakroom? phòng để đồ ở đâu? 11. we have to leave our bags in the cloakroom chúng tôi phải để túi trong phòng để đồ 12. do you have a plan of the museum? các anh/chị có sơ đồ bảo tàng không?
  14. 13. who's this painting by? ai vẽ bức tranh này? 14. this museum's got a very good collection of bảo tàng có một bộ sưu tập rất hay 15. oil paintings: tranh sơn dầu 16. watercolours: tranh màu nước 17. portraits: tranh chân dung 18. landscapes: tranh phong cảnh 19. sculptures: điêu khắc 20. ancient artifacts: cổ vật 21. pottery: đồ gốm 22. do you like ? cậu có thích không? 23. modern art: nghệ thuật hiện đại 24. classical paintings: tranh cổ điển 25. impressionist paintings: tranh theo trường phái ấn tượng 26. Free admission: Vào cửa miễn phí 27. No photography: Không chụp ảnh 28. Cloakroom: Phòng để áo mũ 13 câu giao tiếp dùng cho "hẹn hò" SẮP XẾP CUỘC HẸN 1. what time shall we meet?: mấy giờ thì mình gặp nhau? 2. let's meet at : mình hẹn nhau lúc nhé 3. where would you like to meet?: cậu thích mình gặp nhau ở đâu? 4. I'll see you at ten o'clock: mình sẽ gặp cậu lúc 10 giờ nhé 5. I'll meet you there: mình sẽ gặp cậu ở đấy 6. see you there!: hẹn gặp cậu ở đấy nhé! 7. let me know if you can make it: báo cho mình biết nếu cậu đi được nhé 8. I'll call you later: mình sẽ gọi cho cậu sau 9. what's your address?: địa chỉ nhà cậu là gì?
  15. KHI GẶP NHAU 1. I'm running a little late: mình đến muộn một chút 2. I'll be there in minutes: mình sẽ đến trong vòng phút nữa 3. have you been here long?: cậu đến lâu chưa? 4. have you been waiting long?: cậu đợi lâu chưa? 18 câu giao tiếp tại văn phòng bất động sản 1. What kind of accommodation are you looking for?: anh/chị đang tìm loại nhà như thế nào? 2. I'm looking for : tôi đang tìm + a flat: một căn hộ + an apartment: một căn hộ + a semi-detached house: một ngôi nhà có chung tường một bên với nhà khác + a detached house: một ngôi nhà không chung tường với nhà nào cả + a terraced house: một ngôi nhà trong một dãy + a cottage một ngôi: nhà ở nông thôn + a bungalow: một ngôi nhà gỗ một tầng 3. I only need a : tôi cần một + one-bedroomed flat: căn hộ một phòng ngủ + studio flat: một căn hộ nhỏ chỉ có một phòng 4. Are you looking to buy or to rent?: anh/chị đang tìm mua hay thuê nhà? 5. Which area are you thinking of?: anh/chị muốn chọn khu vực nào? 6. Something not too far from the city centre: nơi nào đó không quá xa trung tâm 7. How much are you prepared to pay?: anh/chị có thể trả được mức bao nhiêu? 8. What's your budget?: anh/chị có khả năng tài chính bao nhiêu? 9. What price range are you thinking of?: anh/chị muốn giá trong khoảng bao nhiêu? 10. How many bedrooms do you want?: anh/chị muốn nhà có bao nhiêu phòng ngủ?
  16. 11. It's got two bedrooms, a kitchen, a living room, and a bathroom: nhà này có hai phòng ngủ, một phòng bếp, một phòng khách, và một phòng tắm 12. Are you looking for furnished or unfurnished accommodation?: anh/chị muốn tìm chỗ ở có đồ đạc hay không có đồ đạc trong nhà? 13. Do you want a modern or an old property?: anh/chị muốn mua nhà kiểu hiện hay hay kiểu cổ? 14. Do you want a ?: anh/chị có muốn nhà có không? + garden: vườn + garage: ga ra + parking space: khu đỗ xe 15. Are you going to need a mortgage?: anh/chị có cần vay thế chấp không? 16. Have you got a property to sell?: anh/chị có nhà đất muốn bán không? 17. Are you a cash buyer?: anh/chị sẽ trả bằng tiền mặt à? 17. Do you want us to put you on our mailing list?: anh/chị có muốn có tên trong danh sách chúng tôi gửi thư khi nào có thông tin gì không? bày tỏ sự tức giận 1. “I’m so frustrated.” 2. “It’s so frustrating working with him.” 3. “I was so frustrated, I stopped caring about the outcome.” 4. “He gets mad pretty easily.” 5. “It’s easy to get frustrated when things are not fair.” 6. “I’m not really mad, just a little disappointed.” 7. “That really hurt me. I’m so disappointed.” 8. “I’m really disappointed in you. I didn’t know you could stoop to that level.”
  17. 9. “That was low.” 10. “I can’t believe Jackie would do something so low.” 10 cấu trúc để động viên người khác 1. Keep up the good work! Cứ làm tốt như vậy nhé! Sử dụng khi người đó đang làm tốt việc gì đó và bạn muốn họ tiếp tục. 2. That was a nice try / good effort. Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi. Sử dụng khi người ta không làm được gì đó, và bạn muốn họ cảm thấy tốt hơn. 3. That’s a real improvement / You’ve really improved. Đó là một sự cải thiện rõ rệt / Bạn thực sự tiến bộ đó. (From Facebook. com/tienganhthatde) Sử dụng khi người đó đang làm một việc gì đó tốt hơn lần trước. 4. You’re on the right track. Bạn đi đúng hướng rồi đó. Sử dụng khi người đó đang làm đúng, nhưng vẫn chưa thực làm được, chưa thành công. 5. You've almost got it. Mém chút nữa là được rồi. Sử dụng khi người đó chỉ cần một chút nữa là làm được, rất gần với thành công nhưng ko được. (From 6. Don't give up! Đừng bỏ cuộc! Để động viên người đó tiếp tục. 7. Come on, you can do it! Cố lên, bạn có thể làm được mà! Sử dụng câu này để nhấn mạnh người đó có khả năng làm được, chỉ cần cố gắng là đc. 8. Give it your best shot! Cố hết sức mình đi Động viên ai đó cố gắng hết sức của mình. 9. What have you got to lose? Bạn có gì để mất đâu? Để động viên người đó cứ làm đi, có thất bại cũng chẳng sao cả. 10. Nice job! I'm impressed! Làm tốt quá! Mình thực sự ấn tượng đấy! Dùng để khen ngợi người đó làm rất tốt công việc của mình. 10 cấu trúc dùng để xin lỗi 1.Excuse me?
  18. Xin lỗi? 2.Excuse me, what did you say? Xin lỗi, bạn đã nói gì? 3. I’m sorry? Xin lỗi? 4. I’m sorry, can you say that again? Xin lỗi, bạn có thể lập lại không? 5. Pardon? Xin lỗi? *Thân mật 1.I’m sorry I’m late. Xin lỗi tôi đến trễ. 2.I’m so sorry I forgot your birthday. Xin lỗi anh đã quên ngày sinh nhật của em. *Trang trọng 1. I beg your pardon madam, I didn’t see you were waiting to be served. Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ. 2. I’m awfully sorry but those tickets are sold out now. Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi. 3. I must apologise for my children’s rude behaviour. Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi. Cách nói chuyện tiếng Anh qua điện thoại 1. Hello, can I speak to please? Chào chị, xin cho tôi nói chuyện với ? 2. Speaking! Tôi đang nói đây
  19. 3. This is speaking here). Đây là . đang nói điện thoại). 4. Hi, is there? Chào, có ở đó không? 5. Hang on and I'll get him for you. Chờ một chút và tôi sẽ gọi anh ta giùm bạn. 6. Good morning, can you put me through to your sales team please? Chào buổi sáng, xin vui lòng cho tôi nói chuyện với bộ phận bán hàng? 7. Certainly. Just hold the line please. Vâng.Xin vui lòng chờ trong giây lát 8. I'll just put you on hold for a moment. Tôi sẽ chuyển máy cho anh/chị trong giây lát. 9. Is that Tonny? Đó có phải là Tonny không? 10. Who's calling please? Xin hỏi ai đang nói chuyện đầu dây? 11. It's Fiona. Fiona đây 12. Hello, Mark here. How can I help you? Chào, tôi là Mark.Tôi có thể giúp gì cho anh/chị đây? 13. Who would you like to speak to? Anh/chị muốn gặp ai ạ? 14. Hold the line, I'll put you through. I'll pass you over to department. Xin vui lòng giữ máy, tôi sẽ nối máy cho anh/chị tới phòng. 15. Could I speak to Mr. Tonny, please? Tôi có thể nói chuyện với ngài Tonny được không ạ? 16. Am I speaking to Mr. Tonny? Tôi muốn nói chuyện với ngài Tonny, được chứ? 17. Could you put me through to Mr. Tom, please? Làm ơn nối máy cho tôi gặp ngài Tom được không ạ?. 18. Could you please tell him I phoned? Xin báo giúp ông ấy là tôi gọi được không? ☻ Khi bạn muốn gọi để hỏi hoặc nói về việc gì: 1. What does it concern, please? Anh/chị gọi về vấn đề gì ạ?
  20. 2. Would you mind telling me what you're calling about? Anh/chị có việc gì không ạ? 3. I'm calling about Tôi gọi để nói về việc 4. It’s about về viêc . ☻ Khi bạn bận hoặc trả lời là người khác bận, bạn nên khéo léo nói sao cho người khác không bị mất lòng: 1. Mr. Tom is speaking on another line. Ngài Tom đang bận điện thoại. 2. Mr. Tom isn't in (yet). Ngài Tom chưa về ạ. 3. Mr. Tom is away on business. Ngài Tom đi công tác rồi ạ. 4. Mr. Tom is on holiday (this week).Tuần này ngài Tom đi nghỉ ạ. 5. Mr. Tom is out for lunch. Ngài Tom đi ra ngoài ăn trưa rồi ạ. 6. I'm afraid, Mr. Tom is not available at the moment. He will be back any minute.Tôi e rằng ngài Tom không rỗi vào lúc này. Ông ấy sẽ trở lại ngay bây giờ. 7. I'm sorry, but the line is engaged. There's no reply. Tôi xin lỗi, máy đang bận, không có ai trả lời. 8. If you hold the line, I'll try again. Would you like to hold? Nếu anh/chị chờ được máy, tôi sẽ thử nối máy lần nữa.anh/chị có muốn chờ không ạ? 9. Can I take a message? Tôi có thể để lại lời nhắn được không? 10. Would you like to leave a message for Mr. Tonny? Anh/chị có muốn để lại lời nhắn cho ngài Tonny không ạ?. 11. If you give me your phone number, will call you back. Tôi sẽ gọi lại nếu anh/chị để lại số điện thoại. 12. Could I have your name, please? Anh/chị vui lòng cho biết tên? 13. Could I help you? / Maybe I can help you? Tôi có thể giúp gì cho anh/chị đây?
  21. ☻ Khi ai đó vắng mặt, bạn muốn yêu cầu để lại lời nhắn: 1. Hello, can I speak to Mary? Chào, tôi có thể nói chuyện với Mary không? 2. I'm sorry she's not in. Can I take a message? Xin lỗi cô ấy không có đây. Chị có muốn để lại lời nhắn không? 3. Yes please. Can you tell her that I'll meet her at 7.30 not 8 at the cinema? Vâng, làm ơn. Xin vui lòng nói với cô ấy là tôi sẽ gặp cô ấy lúc 7.30 chứ không phải là 8.00 tại rạp chiếu phim. 4. Can I speak to Mrs.Ina please? Xin vuil lòng cho tôi nói chuyện với bà Ina? 5. I'm sorry she's not at his desk. Would you like to leave a message? Xin lỗi, bà ấy không có mặt ở bàn làm việc. Anh/chị có muốn nhắn gì không ạ? 6. No, that's OK, bye then. Không, được rồi. Tạm biệt. ☻ Khi bạn nói chuyện với tiếp tân hoặc tổng đài viên 1. Can you put me through to Mark's office? Anh/chị có thể nối máy cho tôi tới văn phòng của Mark không? 2. I'm sorry the line's busy. Do you want to hold? Xin lỗi, máy đang bận. Anh/chị có muốn chờ không? 3. No, I'll try again later. Không, tôi sẽ gọi lại sau. 4. Can I have extension 397 please? Tôi muốn nói chuyện với máy số 397? 5. I'll put you through. It's ringing for you now. Tôi sẽ nối máy cho anh/chị. Chuông đang reo. ☻ Chấm dứt cuộc gọi Khi chấm dứt cuộc gọi bạn cũng nên nói sao cho thật lịch sự, nhẹ nhàng. Những mẫu câu sau đây sẽ giúp bạn làm người nghe ở đầu dây cảm thấy hài lòng nhất: 1. I'm sorry she's not here right now. Tôi xin lỗi cô ấy không có ở đây.
  22. 2. OK, I'll call back later. Bye. Không sao. Tôi sẽ gọi lại sau. Chào chị. 3. Bye. Chào anh. 4. Well thanks for that. Bye then. Được rồi, cảm ơn vì tất cả. Tạm biệt nhé. * Trả lời điện thoại Hello? (informal) Thank you for calling Boyz Autobody. Jody speaking. How can I help you? Doctor's office. * Tự giới thiệu Hey George. It's Lisa calling. (informal) Hello, this is Julie Madison calling. Hi, it's Gerry from the dentist's office here. This is she.* Speaking.* (* Người trả lời sẽ nói câu này nếu người gọi không nhận ra giọng họ.) * Yêu cầu cần gặp ai Is Fred in? (informal) Is Jackson there, please? (informal) Can I talk to your sister? (informal) May I speak with Mr. Green, please? Would the doctor be in/available? * Kết nối với người nghe Just a second. I'll get him. (informal) Hang on one second. (informal) Please hold and I'll put you through to his office. One moment please. All of our operators are busy at this time. Please hold for the next available person. 1. End the conversation - Kết thúc cuộc nói chuyện 1. Well, It was nice meeting you. I really had a great time. Thật vui khi được gặp anh. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
  23. 2. I had a nice time talking to you Tôi đã có một khoảng thời gian nói chuyện với cô thật thú vị. 3. Anyway, I’ve got to get back to work. I’m glad that we met. Tôi phải trở lại làm việc. Rất vui vì chúng ta đã gặp nhau. 4. So, listen, it’s been great talking to you Nghe này, nói chuyện với anh thật tuyệt 5. Anyway, I’ll let you get back to your shopping. Thôi, tôi sẽ trả cô về với việc mua sắm của mình. 6. Anyway, I don’t want to monopolize all your time. Thôi, tôi không muốn chiếm hết thời gian của cô. 7. Well, I don’t want to keep you from your work. Thôi, tôi không muốn ngắt quãng công việc của cô. 8. If you’ll excuse me, I just saw someone I’ve been meaning to catch up with. Xin phép anh, tôi vừa thấy một người mà tôi đang muốn hỏi thăm. 9. My friends just walked in. I want to go say hi to them Bạn tôi vừa bước vào, tôi muốn đến chào họ 10. Sorry I can’t talk longer. I’m actually on my way to meet a friend for coffee. Xin lỗi tôi không thể nói chuyện lâu hơn. Sự thật là tôi đang trên đường đi gặp một người bạn để uống cà-phê 11. Let’s talk more another time. I’ve got to go find my friends. Chúng ta hãy nói chuyện nhiều hơn vào một dịp khác. Giờ tôi phải đi tìm bạn tôi. 12. I just have to head to the bathroom. I’ll run into you later maybe. Tôi cần phải vào nhà vệ sinh. Có thể tôi sẽ gặp lại anh sau. 13. I just got here. I’m going to look around a bit more. Tôi vừa đến. Tôi sẽ đi quanh một vòng xem thử có gì. 14. I’m going to go grab another drink. Tôi sẽ đi lấy một chai/ly nữa. 15. Well, I gotta go (but I’ll text later). Tôi phải đi đây (nhưng tôi sẽ nhắn tin sau) 16. Take care. Giữ gìn sức khỏe nhé. Informal (Thân mật): 1. I gotta run, good talking to you. Tôi phải phóng đây, nói chuyện với anh rất vui. 2. Ask to keep in touch - Đề nghị giữ liên lạc 1. Can I get/have your number? This way we can keep in touch. Tôi lấy số điện thoại của anh được không? Để ta có thể giữ liên lạc. 2. What’s your number? I’d love to see you again Số của em là gì? Anh rất muốn gặp lại em 3. Are you on Facebook or Skype? Cô có dùng Facebook hay Skype không? 4. Should I add you on Skype? Tôi add cô trên Skype nhé? 5. Can I call you sometime so we can talk more? Anh có thể gọi cho em một dịp nào đó để ta có thể nói chuyện nhiều hơn không?
  24. 6. So is there a number where I can reach you? Vậy anh có số điện thoại nào để tôi có thể liên lạc không? 7. Is there a way I can get in contact with you later? Tôi có thể liên lạc với cô sau này bằng cách nào? 8. Let’s meet up again sometime soon. I had fun. Here’s my number. Chúng ta hãy gặp lại vào một dịp nào đó sớm đi. Em đã rất vui. Đây là số của em. 9. Let’s do this again soon. Let me give you my number. Chúng ta gãy sớm gặp lại nhé. Để em cho anh số của em. 10. Hey I had a great time, why don’t you take my number so you can give me a call/text later. Này, em đã có một khoảng thời gian tuyệt vời, sao anh không lấy số điện thoại của em và gọi/nhắn tin cho em sau nhỉ? 11. Would you like to go out with me sometime? Em có muốn đi chơi với anh một lần nào đó không? 12. Do you have a card so I know how to contact you? Anh có danh thiếp để tôi biết cách liên lạc với anh không? Informal and humorous (Thân mật và hài hước): 1. I lost my number, can I have yours? Anh làm mất số điện thoại của mình rồi, em cho anh số của em được không? 2. Hey I think something’s wrong with my phone: Your number’s not in it. Này, anh nghĩ điện thoại anh có vấn đề: Số của em không có trong đó. Thuyết trình Tổng quan Theo nguyên tắc chung trong giao tiếp, sự lặp lại là có giá trị. Trong các bài thuyết trình, có một quy tắc vàng về sự lặp lại: · Nói những gì bạn sẽ nói · Nói điều đó ra · Sau đó nói lại những gì bạn vừa nói Nói cách khác, ta dùng ba phần thuyết trình để củng cố thông điệp của bạn. Trong phần giới thiệu, bạn nói thông điệp của bạn là những gì. Trong phần thuyết trình chính, bạn chuyển tải thông điệp thực sự của bạn. Trong phần kết luận, tóm tắt thông điệp của bạn. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét từng phần chi tiết hơn. A. Phần giới thiệu Phần giới thiệu có lẽ là phần quan trọng nhất trong một bài thuyết trình. Đây là phần gây những ấn tượng đầu tiên cho người nghe đối với bài thuyết trình của bạn. Bạn nên thực hiện những bước sau: 1. Chào các khán giả 2. Giới thiệu chủ đề của bài thuyết trình
  25. 3. Phác thảo cấu trúc của bài thuyết trình 4. Đưa ra các chỉ dẫn về các câu hỏi Bảng sau đây đưa ra các ví dụ về các cấu trúc ngôn ngữ cho từng bước trong phần giới thiệu: Chức năng Cấu trúc ngôn ngữ · Good morning, ladies and gentlemen (Xin chào quý vị) 1. Chào khán giả · Good afternoon, everybody (Xin chào mọi người) · I am going to talk today about (Hôm nay tôi sẽ nói về) · The purpose of my presentation is (Mục đích bài thuyết trình của tôi là ) · I’m going to take a look at (Tôi sẽ xem xét về ) · I’m going to give you some facts and figures (Tôi sẽ đưa ra cho quý vị 2. Giới thiệu chủ đề một vài sự kiện và con số ) của bài thuyết trình · I’m going to concentrate on (Tôi sẽ tập trung vào ) · I’m going to fill you in on the history of (Tôi sẽ cung cấp thông tin về lịch sử của ) · I’m going to limit myself to the question of (Tôi sẽ tự giới hạn cho câu hỏi về ) · My presentation is in three parts. (Bài thuyết trình của tôi có ba phần.) · My presentation is divided into three main sections. (Bài thuyết trình của 3. Phác thảo cấu trúc tôi được chia làm ba phần chính.) của bài thuyết trình · Firstly, secondly, thirdly, finally (Thứ nhất, thứ hai, thứ ba, cuối cùng ) · To start with .Then .Next . Finally . (Để bắt đầu . Sau đó . Tiếp đến .Cuối cùng .) · Do feel free to interrupt me if you have any questions.(Đừng ngại cắt ngang lời tôi nếu quý vị có bất kì câu hỏi nào.) · I’ll try to answer all of your questions after the presentation. (Tôi sẽ cố giải đáp mọi câu hỏi của quý vị sau bài thuyết trình.) 4. Đưa ra các chỉ dẫn · I plan to keep some time for questions after the presentation. (Tôi sẽ dành về các câu hỏi một khoảng thời gian cho các câu hỏi sau bài thuyết trình.) · There will be time for questions at the end of the presentation. (Sẽ có thời gian cho các câu hỏi vào cuối bài thuyết trình.) · I’d be grateful if you could ask your questions after the presentation. (Tôi rất biết ơn nếu quý vị có thể đặt các câu hỏi của mình sau bài thuyết trình.) B. Phần thuyết trình chính Phần này cần được tổ chức tốt, phân chia hợp lý.
  26. Trong bài thuyết trình, khá cần thiết để nhắc lại cho người nghe về lợi ích của những gì mà bạn đang nói. Bạn có thể dùng các mẫu sau: · As I said at the beginning (Như tôi đã nói lúc đầu ) · This, of course, will help you (to achieve the 20% increase). (Điều này, tất nhiên, sẽ giúp quý vị (đạt được mức tăng 20%)) · As you remember, we are concerned with (Như quý vị cũng biết, chúng ta đang quan tâm đến ) · This ties in with my original statement (Điều này trong quan hệ với tuyên bố ban đầu của tôi ) · This relates directly to the question I put to you before (Điều này liên quan trực tiếp đến câu hỏi tôi đặt ra cho quý vị trước khi ) Giữ cho khán giả luôn tập trung vào bạn:Hãy nhớ những gì bạn đang nói gần như là mới với khán giả. Bạn đã làm rõ về cấu trúc bài nói của bạn, nhưng phải để khán giả biết khi nào bạn chuyển sang một vấn đề mới. Bạn có thể làm điều này bằng cách nói right, hoặc OK. Bạn cũng có thể sử dụng một số các mẫu sau: · I’d now like to move on to (Bây giờ tôi muốn chuyển sang ) · I’d like to turn to (Tôi muốn chuyển sang ) · That’s all I have to say about (Đó là tất cả những gì tôi có thể nói về ) · Now I’d like to look at (Bây giờ tôi muốn xem xét ) · This leads me to my next point (Điều này dẫn tôi đến vấn đề tiếp theo ) Nếu bạn có làm mục lục, thì hãy luôn xem lại để làm khán giả luôn tập trung vào bài thuyết trình của bạn. Ngoài ra, bằng cách liếc nhìn mục lục cũng sẽ giúp khán giả nhận ra rằng bạn có lẽ sắp chuyển sang vấn đề mới. Điều quan trọng là phải đưa ra những yếu tố minh họa cho khán giả. Bạn có thể dùng các cấu trúc sau: · This graph shows you (Đồ thị này cho quý vị thấy ) · Take a look at this (Hãy xem cái này ) · If you look at this, you will see (Nếu quý vị xem xét điều này, quý vị sẽ thấy ) · I’d like you to look at this (Tôi muốn quý vị xem xét ) · This chart illustrates the figures (Biểu đồ này minh họa các số liệu ) · This graph gives you a break down of (Biểu đồ này cho quý vị thấy sự sụp đổ của ) Cho khán giả thời gian để hấp thụ các thông tin về mặt thị giác. Sau đó giải thích tại sao những hình ảnh minh họa lại quan trọng bằng cách dùng: · As you can see (Như bạn thấy ) · This clearly shows (Điều này cho thấy rõ ràng ) · From this, we can understand how / why (Từ đây, chúng ta có thể hiểu làm thế nào / tại sao ) · This area of the chart is interesting (Phần này của biểu đó khá thú vị )
  27. Nhớ những điểm mấu chốt trong phần thuyết trình chính: không vội vã, nhiệt tình, dành thời gian cho các hình ảnh minh họa, duy trì việc giao tiếp bằng mắt với khán giả, điều chỉnh giọng nói của bạn, thân thiện, giữ cho bài thuyết trình mạch lạc, sử dụng các ghi chú của bạn, đưa ra chỉ dẫn xuyên suốt bài thuyết trình, luôn lịch sự khi gặp phải những câu hỏi khó, C. Phần kết luận Phần kết luận để: Tổng hợp, đưa ra các khuyến nghị nếu phù hợp, cảm ơn các khán giả, mời đặt câu hỏi Bảng sau đưa ra các ví dụ về các cấu trúc dùng trong mỗi bước: Chức năng Cấu trúc ngôn ngữ · To conclude, (Để kết luận, ) · In conclusion, (Kết luận, ) · Now, to sum up (Bây giờ, để tổng hợp ) · So let me summarise/recap what I’ve said. (Vậy, để tôi tóm tắt lại những gì tôi đã trình bày.) · Finally, may I remind you of some of the main points we’ve considered. (Cuối cùng, tôi xin nhắc lại với quý vị một số vấn đề chính mà 1. Tổng hợp chúng ta đã xem xét.) · That brings me to the end of my presentation. I’ve talked about (Điều đó đã kết thúc bài thuyết trình của tôi. Tôi đã nói về ) · Well, that’s about it for now. We’ve covered (Vâng, giờ là phần kết luận. Chúng ta đã nói được ) · So, that was our marketing strategy. In brief, we (Vậy nên, đó là chiến lược tiếp thị của chúng tôi. Tóm lại, chúng tôi ) · To summarise, I (Tóm lại, tôi ) · In conclusion, my recommendations are (Để kết thúc, kiến nghị của tôi 2. Đưa ra các là ) khuyến nghị nếu · I therefore suggest/propose/recommend the following strategy. (Vì vậy tôi phù hợp đề nghị / đề xuất / giới thiệu chiến lược sau.) · Many thanks for your attention. (Rất cám ơn sự tham dự của quý vị.) · May I thank you all for being such an attentive audience. (Tôi xin cảm ơn tất 3. Cảm ơn khán giả cả quý vị đã đến tham dự) · Thank you for attention. (Cảm ơn quý vị đã chú ý.) · Now I’ll try to answer any questions you may have. (Giờ tôi sẽ cố gắng trả lời mọi câu hỏi của quý vị đặt ra.) · Can I answer any questions? (Có câu hỏi nào tôi có thể giải đáp không ạ?) 4. Mời đặt câu hỏi · Are there any questions? (Có câu hỏi nào không ạ?) · Do you have any questions? (Quý vị có câu hỏi nào không?) · Are there any final questions? (Còn câu hỏi cuối nào không?)
  28. · And now if there are any questions, I would be pleased to answer them. (Và bây giờ, nếu có câu hỏi nào, tôi sẽ rất vui để giải đáp hết.) · I’d be glad to answer any questions you might have. (Tôi rất sẵn lòng các câu hỏi mà quý vị đưa ra.) Lời khuyên khi trả lời câu hỏi: Kiểm tra lại xem bạn đã hiểu rõ câu hỏi chưa và dành ít thời gian để nghĩ về câu trả lời. Bằng cách hỏi lại câu hỏi bạn cũng đảm bảo rằng những người tham dự khác cũng hiểu câu hỏi. Thank you. So you would like further clarification on our strategy? Cảm ơn anh. Vậy là anh muốn làm rõ hơn nữa về chiến lược của chúng tôi phải không ạ? That’s an interesting question. How are we going to get voluntary redundancy? Thật là một câu hỏi thú vị. Làm thế nào mà chúng ta tự nguyện nghỉ việc? Thank you for asking. What is our plan for next year? Cảm ơn ông đã hỏi. Kế hoạch của chúng tôi trong năm tới là gì? Đôi khi bạn có thể trả lời chung cho nhiều câu hỏi một lúc. Hoặc thậm chí yêu cầu bình luận từ phía các khán giả còn lại. Sau khi trả lời xong, kiểm tra xem người hỏi đã hài lòng với câu trả lời chưa Does this answer your question? Đây có phải là câu trả lời của anh không Do you follow what I am saying? Anh có theo kịp những gì tôi nói không? I hope this explains the situation for you. Tôi hy vọng câu trả lời này giải thích tình huống của anh. I hope this was what you wanted to hear! Tôi hy vọng câu trả lời này là những gì anh muốn nghe! Nếu bạn không biết câu trả lời, hãy nói bạn không biết. Tốt hơn nên thừa nhận không biết điều gì hơn là đoán mò và có thể nói sai. Bạn có thể dùng những mẫu sau
  29. That’s an interesting question. I don’t actually know off the top of my head, but I’ll try to get back to you later with an answer. Đó là một câu hỏi thú vị. Thực ra tôi không thể trả lời câu hỏi này ngay bây giờ, nhưng tôi sẽ cố đưa ra câu trả lời cho câu hỏi này sau. I’m afraid I’m unable to answer that at the moment. Perhaps I can get back to you later. Tôi e là tôi không thể giải đáp ngay lúc này. Có lẽ tôi có thể quay trở lại với anh sau. Good question. I really don’t know! What do you think? Câu hỏi hay đấy. Tôi thực sự không biết! Anh nghĩ sao? That’s a very good question. However, we don’t have any figures on that, so I can’t give you an accurate answer. Đó là một câu hỏi rất hay. Tuy nhiên, chúng tôi không có số liệu nào về vấn đề đó cả, vì vậy tôi không thể đưa ra lời giải đáp chính xác cho anh được. Unfortunately, I’m not the best person to answer that. Thật không may, tôi không phải là người giỏi nhất để trả lời câu hỏi đó. Khi bạn cảm thấy khán giả không còn chú tâm vào bài thuyết trình thì hãy diễn đạt lại những gì bạn đã nói: Let me just say that in another way. Để tôi nói theo cách khác. Perhaps I can rephrase that. Có lẽ tôi sẽ diễn đạt lại điều đó. Put another way, this means Nói cách khác, điều này có nghĩa What I mean to say is Những gì tôi muốn nói là Can’t remember the word? Không thể nhớ ngay được phải không ạ? Lưu ý:
  30. Đừng nói bằng giọng đều đều vì sẽ làm cho người nghe buồn ngủ. Bằng cách thay đổi tốc độ và giọng điệu, bạn sẽ có thể duy trì sự chú ý của khán giả. Nhấn mạnh các từ khóa và tạm dừng đúng lúc – thường là giữa các ý tưởng trong một câu. Ví dụ: The first strategy involves getting to know our market (ngừng) and finding out what they want. (ngừng) Customer surveys (ngừng) as well as staff training (ngừng) will help us do this. Và cũng đừng nói quá nhanh vì sẽ làm cho khán giả không bắt kịp các thông tin mà bạn đưa ra! nhận xét bằng tiếng Anh 1. It seems to me that (Với tôi, dường như là,) 2. In my opinion, (Theo ý kiến tôi thì ) 3. I am of the opinion that / I take the view that (ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là). 4. My personal view is that (Quan điểm của riêng tôi là ). 5. In my experience (Theo kinh nghiệm của tôi thì ). 6. As far as I understand / can see (Theo như tôi hiểu thì ). 7. As I see it, / From my point of view (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi). 8. As far as I know / From what I know (Theo tôi biết thì / Từ nhừng gì tôi biết thì ). 9. I might be wrong but (Có thể tôi sai nhưng ). 10. If I am not mistaken (Nếu tôi không nhầm thì ). 11. I believe one can (safely) say (Tôi tin rằng ). 12. It is claimed that (Tôi tuyên bố rằng ). 13. I must admit that (Tôi phải thừa nhận rằng ). 14. I cannot deny that (Tôi không thể phủ nhận rằng .).
  31. 15. I can imagine that (Tôi có thể tưởng tượng thế này .). 16. I think/believe/suppose (Tôi nghĩ/ tin/ cho là ). 17. Personally, I think (Cá nhân tôi nghĩ rằng .). 18. That is why I think (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng ). 19. I am sure/certain/convinced that (Tôi chắc chắn rằng .). 20. I am not sure/certain, but (Tôi không chắc nhưng ). 21. I am not sure, because I don't know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào). 22. I have read that (Tôi đã đọc được rằng ). 23. I am of mixed opinions (about / on) (Tôi đang phân vân về việc) 24. I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này). Outlining Facts (Chỉ ra điều hiển nhiên) 1. The fact is that (Thực tế là ). 2. The (main) point is that (Ý chính ở đây là ). 3. This proves that (Điều này chứng tỏ rẳng ). 4. What it comes down to is that (Theo những gì được truyền lại thì ) . 5. It is obvious that (Hiển nhiên là ). 6. It is certain that (Tất nhiên là .). 7. One can say that (Có thể nói là ). 8. It is clear that (Rõ ràng rằng .).
  32. 9. There is no doubt that (Không còn nghi ngờ gì nữa .). khi mời khách đến nhà On arrival - Khi khách đến 1. Good to see you! Gặp cậu vui quá! (một khách), gặp các cậu vui quá! (hai khách) 2. You're looking well. Trông cậu khỏe đấy (một khách), Trông các cậu khỏe đấy (hai khách) 3. Please take your shoes off. Cậu bỏ giày ở ngoài nhé (một khách), Các cậu bỏ giày ở ngoài nhé (hai khách) 4. Can I take your coat? Để mình treo áo cho cậu! 5. Sorry we're late. Xin lỗi cậu, bọn mình đến muộn 6. Did you have a good journey? Cậu đi đường ổn chứ? (một khách), Các cậu đi đường ổn chứ? (hai khách) 7. Did you find us alright? Cậu tìm nhà có khó không? (một khách), Các cậu tìm nhà có khó không? (hai khách) 8. I'll show you your room. Mình sẽ đưa cậu đi xem phòng của cậu (một khách), mình sẽ đưa các cậu đi xem phòng các cậu (hai khách) 9. This is your room. Đây là phòng của cậu (một khách), đây là phòng của các cậu (hai khách) 10. Would you like a towel? Cậu có cần khăn tắm không? 11. Make yourself at home. Cứ tự nhiên như ở nhà nhé Offering drinks - mời đồ uống 12. can I get you anything to drink? mình lấy cho cậu cái gì uống nhé? (một khách), mình lấy cho các cậu cái gì uống nhé? (hai khách) 13. would you like a tea or coffee? cậu muốn uống trà hay cà phê? (một khách), các cậu muốn uống trà hay cà phê? (hai khách)
  33. 14. how do you take it? cậu có uống lẫn với gì không? 15. do you take sugar? cậu có uống với đường không? 16. do you take milk? cậu có uống với sữa không? 17. how many sugars do you take? cậu uống với mấy viên đường? 18. would you like a ? cậu có muốn uống không? soft drink nước ngọt beer bia glass of wine rượu gin and tonic rượu gin pha quinin Other useful phrases - Những câu nói hữu ích khác 19. have a seat! ngồi đi! 20. let's go into the bọn mình vào nhé lounge phòng khách living room phòng khách dining room phòng ăn 21. do you mind if I smoke here? mình hút thuốc ở đây có được không? 22. I'd prefer it if you went outside mình thích cậu hút thuốc ở ngoài hơn 23. are you ready to eat now? cậu đã muốn ăn chưa? (một khách), các cậu đã muốn ăn chưa? (hai khách) 24. who's driving tonight? tối nay ai lái xe? 25. could I use your phone? cho mình mượn điện thoại của cậu được không? 26. your taxi's here taxi của cậu đến rồi đấy 27. thanks for coming cám ơn cậu đã đến (một khách), cám ơn các cậu đã đến (hai khách)
  34. 28. have a safe journey home chúc cậu thượng lộ bình an (một khách), chúc các cậu thượng lộ bình an (hai khách) 29. thanks for a lovely evening cám ơn cậu đã cho mình một buổi tối thật tuyệt Mẫu câu rạp chiếu phim CHỌN PHIM 1. What's on right now? Rạp đang chiếu phim gì? 2. Is there anything good at the cinema? Có gì hay chiếu tối nay không? 3. What's this film about? Phim này về cái gì? 4. Have you seen it? Bạn đã xem phim này chưa? 5. Two tickets, please: Cho tôi 2 vé 6. Can I make a reservation? Có đặt trước được không? 7. Who's in it? Ai đóng phim này? 8. It's đây là A thriller film: phim tội phạm ly kỳ A comedy film: phim hài A romantic comedy film: phim hài tình cảm A horror film: phim kinh dị A documentary film: phim tài liệu An animation film: phim hoạt hình A war film: phim chiến tranh A science fiction film: phim khoa học viễn tưởng 9. It's just been released: phim này mới được công chiếu 10. It's been out for about two months: phim chiếu được khoảng 2 tháng rồi 11. It's meant to be good: phim này được công chúng đánh giá cao CHỌN CHỖ VÀ MUA ĐỒ ĂN 12. Where would you like to sit? Anh muốn ngồi ở đâu? Near the back: phía cuối Near the front phía trên In the middle khoảng giữa 14. Shall we get some popcorn? Chúng mình ăn bỏng ngô nhé? 15. Salted or sweet? Mặn hay ngọt? 16. Do you want anything to drink? Cậu muốn uống gì không? BÌNH LUẬN VỀ PHIM 17. What did you think about the film? Cậu nghĩ thế nào về bộ phim? I enjoyed it : mình thích phim này It was great: phim rất tuyệt It was really good: phim thực sự rất hay It wasn't bad: phim không tệ lắm I thought it was rubbish: mình nghĩ phim này quá chán It was one of the best films: I've seen for ages đây là một trong những bộ phim hay nhất mà mình đã
  35. xem trong suốt một thời gian dài 18. It had a good plot: phim này có nội dung hay 36. The plot was quite complex nội dung phim khá phức tạp 37. It was too slow-moving diễn biến trong phim chậm quá 38. It was very fast-moving diễn biến trong phim nhanh quá 39. The acting was diễn xuất Excellent: rất xuất sắc Good: tốt Terrible: tệ kinh khủng 40. She is a very good actor: Cô ấy là một diễn viên rất giỏi Than hết tiền 3/1112782602098907/?type=3&theater Động viên 27 CÁCH ĐỘNG VIÊN HAY NHẤT BẰNG TIẾNG ANH - You can do it!: Bạn sẽ làm được! - You should try it?: Bạn làm thử xem? - Try!: Cố lên! - Take this risk!: Hãy mạo hiểm thử! - I trust you: Tôi tin bạn - Think and affirm yourself!: Hãy suy nghĩ và khẳng định mình - I totally believe in you: Anh rất tin tưởng ở em - Try your best!: Cố gắng hết sức mình - Do not give up!: Đừng có từ bỏ - Do it your way!: Hãy làm theo cách của bạn - Do it again!: Làm lại lần nữa xem - I'm sure you can do it: Tôi chắc chắn bạn có thể làm được - Call me if there is any problem: Hãy gọi cho tôi nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì - I will help if necessary: Tôi sẽ giúp nếu cần thiết - Be brave, it will be ok: Hãy dũng cảm, mọi việc sẽ ổn thôi - You have nothing to worry about: Bạn không phải lo lắng bất kỳ điều gì - Don't worry too much: Đừng lo lắng quá - Don't break your heart!: Đừng có đau lòng - Don't be discouraged!: Đừng có chán nản - Nothing is serious: Không có việc gì nghiêm trọng đâu - I am always be your side: Tôi luôn ở bên cạnh bạn - It is life: Đời là thế! - At time goes by, everything will be better: Thời gian trôi đi, mọi thứ sẽ tốt đẹp hơn - I'm very happy to see you well: Tôi rất vui vì thấys bạn khỏe
  36. - Time heals all the wounds: Thời gian sẽ chữa lành vết thương - After rain comes sunshine: Sau cơn mưa trời lại sáng - Let's forget everything in the part: Hãy quên những gì trong quá khứ đi nhé! Making a Reservation: Đặt phòng Khi bạn đặt phòng, hãy gọi họ để chắc chắn rằng bạn muốn đặt một phòng và khi đó hãy bắt đầu bằng việc hỏi giá và sau đó thì đặt phòng Xin chào, cho tôi hỏi phòng của các bạn giá bao “Hi, how much are your rooms?” nhiêu? Xin chào, cho tôi hỏi phòng giá tiền một phòng là “Hello, how much is a room?” bao nhiêu? Phòng của chúng tôi khởi điểm là 79$ cho một “Our rooms start at $79 for a basic room.” phòng loại thường “Our rooms start at $79 for a standard room Phòng của chúng tôi khởi điểm là 79$ cho một and go up to $300 for a suite.” phòng loại thường đến 300$ cho 1 căn “Ok. Can I reserve a room?” Ok, Tôi có thể đặt trước một phòng được không? “Hi, I would like to reserve a room.” Xin chào, tôi muốn đặt trước 1 phòng Xin chào, tôi muốn đặt trước một phòng cho 2 người “Hello, can I reserve a couple of rooms?” được không? Sau đó lễ tân khách sạn sẽ thường hỏi về ngày mà bạn muốn đặt phòng và trong khoảng thời gian bạn đặt phòng. “Which date did you want to reserve?” Bạn muốn đặt phòng vào ngày nào? “I want a room from June 22nd to June 25th.” Tôi muốn một phòng từ ngày 22/6 đến ngày 25/6 “I would like a room for the 19th of July.” Tôi muốn một phòng cho ngày 19/6
  37. “How long will you be staying with us?” Bạn sẽ ở đây trong bao lâu? “How many days would you like the room for?” Bạn muốn thuê phòng cho mấy ngày? “I am going to stay for 3 days.” Tôi sẽ ở đây trong 3 ngày “I would like to reserve the room for 4 days.” Tôi muốn đặt phòng cho 4 ngày Sau đây là các câu hỏi về số lượng phòng và số người ở trong phòng. Một số khách sạn sẽ hỏi số lượng phòng, số lượng người lớn và một số khách sạn chỉ hỏi số lượng phòng. How many rooms will you need? Bạn cần bao nhiêu phòng vậy? I will only need one room. Tôi chỉ cần một phòng duy nhất I am going to need two rooms. tôi cần 2 phòng How many total children will be with you? Có bao nhiêu đứa trẻ đi cùng bạn? Just two adults. Chỉ 2 người lớn thôi A total of four adults. Tổng cộng là 4 đứa I will be alone. Tôi đi một mình After they determine how many rooms and how Sau khi xác định được số phòng và tổng cộng số many total people, they will ask you what type người ở, họ sẽ hỏi về loại giường và loại phòng bạn of bed you want. cần Would you like a single king size bed, or two Bạn muốn một chiếc giường đơn hay giường đôi double size beds in the room? trong phòng?
  38. We only have a room with two double size Chúng tôi chỉ có một phòng với 2 chiếc giường đôi beds. Will that be ok? thôi. Như thế có được không ạ? Do you want a smoking room or a non smoking Bạn có phòng nào được hút thuốc lá không hoặc room? không hút thuốc là không? I would like a smoking room. Tôi muốn một phòng được hút thuốc là Either is fine. Cả 2 đều được You will have to provide your credit card number Bạn sẽ phải cung cấp số thẻ tín dụng để đặt trước to reserve the room. phòng Tôi có thể xin số mã thẻ tín dụng của bạn được Can I have your credit card number? không? What is your credit card number? Số thẻ tín dụng của bạn là gì? Finally, they will repeat all the information back Cuối cùng, chúng tôi sẽ nhắc lại toàn bộ nội dung to you. đến bạn Ok, Mr. Lee. I have one smoking room reserved Ok. Ông Lee. Tôi muốn một phòng hút thuốc được, for July 19th till July 22nd. The total comes to thời gian đặt từ 19-22/6. Tổng cộng là 256.78$ $256.78 after tax. If you need to cancel, please sau khi tính thuế. Nếu bạn muốn hoãn lại, hãy liên call us 24 hours before July 19th. Can I help hệ với chúng tôi trong vòng 24h trước ngày 19/6. you with anything else? Tôi có thể giúp bạn điều gì nữa không? Checking In and Checking Out: Làm thủ tục đăng ký và trả phòng Checking in: đăng ký phòng Khi làm thủ tục đăng ký rất đơn giản, bạn chỉ cần đến quầy và nói bạn muốn làm thủ tục, Sau khi hỏi xong nhân viên lễ tân sẽ yêu cầu bạn số thẻ tín dụng và ảnh chân dung của bạn để xác nhận, sau đó bạn nhận chìa khóa. Một số mẫu câu thông dụng trong phần này là:
  39. Hi, I am checking in. Xin chào, tôi ở đây để làm thủ tục đăng ký Hi, I have a reservation and I am Xin chào, tôi đã đặt phòng tước và giờ tôi muốn làm thủ checking in. tục đăng ký Can I see your photo ID? Tôi có thể xem ảnh chứng minh của bạn được không? This is your room’s key. The room 401 Đây là chìa khóa phòng của bạn. Phòng 401 nhé. 2. Checking out: trả phòng Thủ tục trả phòng rất đơn giản. Bạn chỉ cần đền quầy lễ tân và nói ” I’m checking out” – Tôi muốn trả phòng bây giờ. Sau đó bạn đưa cho họ chìa khóa, họ sẽ yêu cầu bạn ký một vài giấy tờ Your credit card will be charged a total of Thẻ tín dụng của bạn sẽ thay đổi tổng cộng là $256.78. Can you sign on the bottom? 256.78$. Bạn có thể ký vào phía dưới đây được không? Thank you for staying with us. We look Cảm ơn vì đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Hy vọng forward to seeing you again. sẽ có thể phục vụ bạn lần sau Một số mẫu câu thông dụng khác: What are the hours for room service? Giờ nào có thể gọi phục vụ phòng được nhỉ? They serve hot food from 5:30am to 11:00pm. They Chúng tôi phục vụ thức ăn nóng từ 5h30 also have a list of items you can select from during off sáng đến 11h đêm. Chúng tôi có menu đồ hours. ăn đây
  40. Bạn có nhân viên nhân viên mang hành lý Do you have a bellman/ concierge here? không? Bạn có thể gọi ai đó để lấy xe ô tô cho tôi Can you get someone to get my car? được không? Where is the elevator? Thang máy ở đâu vậy nhỉ? Ở đây có dịch vụ chuyển/ mang đồ không Do you have concierge service here? nhỉ? Do you have a map of the city? Bạn có bản đồ thành phố không? Chủ đề tiếp theo trong chuỗi bài viết Mẫu câu tiếng Anh cần nhớ khi đi du lịch của chúng tôi sẽ là về chủ đề tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng. Mong các bạn chú ý theo dõi! 1. At the Airport: tại sân bay Buying a ticket: mua vé I’d like to reserve two seats to Tôi muốn đặt 2 chỗ đến Will that be one way or round trip? Bạn muốn vé một chiều hay khứ hồi?
  41. How much is a round trip ticket? Vé khứ hồi giá bao nhiêu tiền? Will you pay by check or by credit card? Bạn muốn trả tiền mặt hay thẻ tín dụng? 2. Check-in: Tại quầy làm thủ tục Tôi có thể xem vé và hộ chiếu của bạn Can I see your ticket and passport, please? được không? Is anybody traveling with you today? Có ai đi cùng bạn chuyến này không? How many luggage are you checking in? Bạn mang theo bao nhiêu kiện hành lý Would you like a window seat or an aisle seat? Bạn muốn ngồi gần cửa sổ hay lối đi? We do not have any aisle seats remaining. Is a window Rất tiếc hiện tại đã hêt ghế cạnh lối đi. Bạn seat ok with you or would you prefer a middle seat? muốn chọn ghế gần cửa sổ hay ghế giữa? Window seat please Làm ơn cho tôi ghế gần cửa sổ Sau khi hoàn tất thủ tục là thẻ lên máy bay (Boarding pass), nhân viên sẽ thông báo lại cho bạn số cửa và giờ lên máy bay: Here are your tickets. I am placing you two in 21A and 21B. Vé của anh/chị đây. The gate number is C2. Ghế của anh/chị là 21A và 21B. It is on the bottom of the ticket. Cổng C2. They will start boarding 20 minutes before the Điều này được ghi ở dòng cuối trên vé. departure time. Máy bay sẽ bắt đầu mở cửa 20 phút trước khi You should report to gate C2 by then. cất cánh.
  42. C2 is around the corner and down the hall. Anh/chị cần có mặt ở cổng C2 trước thời gian đó. Thank you. Cảm ơn. Nếu bạn cần đến sự chỉ dẫn, có thể hỏi sử dụng câu sau: How do I get to gate C2? Làm sao để đến được cửa C2? Where do we go next? Chúng tôi sẽ đi đâu tiếp theo? Go to Gate C2, straight ahead then turn left Mời đến cửa C2, đi thẳng sau đó rẽ trái Nhận kiến thức, tài liệu học và dùng tiếng anh miễn phí gửi qua email Đăng ký email nh?n ki?n th? G?i Lưu ý: kiểm tra mail ngay (cả spam/bulk mail) để kích hoạt đăng ký 3. On the Airplane: Trên máy bay flight attendant : tiếp viên What’s your seat number? Số ghế của quý khách là bao nhiêu?
  43. Xin quý khách vui lòng để túi đó lên ngăn Could you please put that in the overhead locker? tủ phía trên đầu Xin quý khách vui lòng chú ý theo dõi đoạn Please pay attention to this short safety demonstration minh họa ngắn về an toàn trên máy bay Xin quý khách vui lòng tắt điện thoại di Please turn off all mobile phones and electronic devices động và các thiết bị điện tử khác Please fasten your seat belt Xin quý khách vui lòng thắt đây an toàn. How long does the flight take? Chuyến bay đi hết bao lâu? Anh/chị có muốn ăn đồ ăn chính hoặc đồ Would you like any food or refreshments? ăn nhẹ không? May I have something to eat/drink? Tôi có thể ăn/ uống gì đó được không? I’d like to drink Coke with no ice Tôi muốn dùng coca cola không thêm đá Chúng ta sắp hạ cánh trong khoảng mười We’ll be landing in about fifteen minutes lăm phút nữa Xin quý khách vui lòng thắt dây an toàn và Please fasten your seatbelt and return your seat to the điều chỉnh ghế của mình theo tư thế ngồi upright position thẳng please stay in your seat until the aircraft has come to a Xin quý khách vui lòng ngồi tại chỗ cho đến complete standstill and the Fasten Seatbelt sign has khi máy bay dừng hẳn và tín hiệu Thắt Dây been switched off An Toàn đã tắt The local time is Giờ địa phương hiện tại là
  44. 5. At customs- Hải quan: What is your nationality? Quốc tịch của bạn là gì? I’m Vietnamese Tôi là người Việt May I see your passport please? Tôi có thể xem hộ chiếu của bạn được không? Here is my passport Đây là hộ chiếu của tôi Are you here on business or leisure? Bạn đến đây để đi công tác hay du lịch? What is the reason for your visit? Lý do đến đây của bạn là gì? I have a connecting flight Tôi có một chuyến bay quá cảnh Because I want to rest with my family Tôi đến nghỉ ngơi cùng với gia đình tôi I am traveling for work Tôi đi công tác
  45. I am visiting family Tôi đến thăm gia đình I will be here for___days Tôi sẽ ở trong___ ngày I am staying at ___ Tôi sẽ ở tại___ Mời khách đồ uống • Would you like some coffee? (Bạn có muốn dùng cà phê không?) • More coffee? Tea? Sugar? Milk? (Bạn có muốn dùng them cà phê/ trà/ đường/ sữa không?) • Do you take milk or sugar? (Bạn có dùng sữa hay đường không? • How do you like your coffee? (Bạn muốn dùng cà phê như thế nào?) • Just a little milk, please. (Cho tôi them một chút sữa) • Help yourself to milk and sugar. (Bạn cứ tự nhiên dùng sữa và đường) • No milk for me, thanks. (Cám ơn, tôi không muốn sữa) Một số loại đồ uống: • Soft-drink: nước ngọt • Fruit juices (orange juice, apple juice, grapefruit juice): nước ép trái cây (như nước cam, táo, bưởi) • Mineral water: nước khoáng • Sparkling water: nước có ga/ sô-đa Giải thích món ăn trong menu •“Borsch”, that’s beetroot soup (“Borsch” là món súp củ cải) • It’s a specialty of this region. (Đó là món đặc sản vùng này) • It’s a kind of soup. (Đó là một loại súp) • It tastes like chicken. (Món đó ăn giống thịt gà vậy) • It’s delicious. I recommend it. (Món đó rất ngon. Tôi gợi ý dùng món đó) Gọi đồ ăn • Are you ready to order/ Can I take your order? (Quý khách có muốn gọi đồ không?) • We’re ready to order. (Chúng tôi muốn gọi đồ) Trình tự món ăn • I don’t really want a starter. (Tôi không muốn dùng khai vị) • Can I see the dessert menu? (Tôi có thể xem thực đơn tráng miệng được không?) • And for your main course? (Món chính bạn muốn dùng gì?) Thanh toán • Would you like anything else? (Quý khách có muốn gọi thêm gì không?) • No, just the bill please. (Không, cho tôi xem hóa đơn) • Another coffee, please. (Cho tôi thêm một ly cà phê) • Sorry, I don’t understand the bill. (Xin lỗi nhưng tôi không hiểu hóa đơn này) • Is the service included? (Đã bao gồm phí dịch vụ trong hóa đơn chưa?) • We ordered one salad but you charged us for two. (Chúng tôi chỉ gọi một salad nhưng bạn đã tính tiền hai) • Do you take credit card? (Bạn có nhận thanh toán bằng thẻ credit không?)