Sinh học 6 - Tiết 70: Kiểm tra cuối kì II
Bạn đang xem tài liệu "Sinh học 6 - Tiết 70: Kiểm tra cuối kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- sinh_hoc_6_tiet_70_kiem_tra_cuoi_ki_ii.doc
Nội dung text: Sinh học 6 - Tiết 70: Kiểm tra cuối kì II
- Tiết 70. KIỂM TRA CUỐI KÌ II SINH HỌC 6 NĂM HỌC 2020 - 2021 I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được cơ quan sinh sản của thực vật hạt trần, thực vật hạt kín - Hiểu được chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phân trong thực vật và cách phát tán quả và hạt để duy trì nòi giống 2. Kỹ năng: - Sắp xếp được bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp - Xác định được đặc điểm khác nhau của các bộ phân của các loại thực vật khác nhau - Phân biêt được đặc điểm cấu tạo các loại quả , biết lấy được ví dụ tương ứng 3. Thái độ: Học sinh tự giác, độc lập, cẩn thận chính xác trong khi làm bài 4. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hình thành phát triển cho HS * Năng Lực: - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực chuyên môn: Ngôn ngữ * Phầm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II/ Hình thức kiểm tra: Hình thức kiểm tra: TNKQ & TL Học sinh làm bài trên lớp
- Ma trận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung Tổng TN TL TN TL TN TL Hoa và sinh Biết được bộ phận sản hữu tính tạo thành quả Câu C3 1 Điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ 5% 5% Biết được loại quả tự phát tán Trình bày được các Hiểu được những Quả và hạt cách phát tán quả và điều kiện cần cho hạt và đặc điểm của hạt nẩy mầm quả thích nghi với từng cách phát tán Câu C6 C10 C9 3 Điểm 0,5 2 2 4,5 Tỉ lệ 5% 20% 20% 45% Phân biệt được sự Biết được cơ quan khác nhau ở các Các nhóm sinh sản của thông , bộ phận cấu tạo thực vật sự tiến hóa của của dương xỉ và dương xỉ so với rêu rêu Câu C2,5 C7 3 Điểm 1 0,5 1,5 Tỉ lệ 10% 5% 15% Giải thích được Xác định được Sặp xếp được vai trò của thực chức năng , Vai trò của trình tự thứ bậc vật trong việc bảo nhiệm vụ của thực vật của thực vật vệ đát và nguồn từng bộ phận nước trong cây Câu C1 C11 C4 3 Điểm 0,5 2 0,5 3 Tỉ lệ 5% 20% 5% 30% Phân biệt được Vi khuẩn, loại bệnh do nấm nấm , địa y gây ra Câu C8 1 Điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ 5% 5% Tổng Câu 5 3 1 2 11 Điểm 4 4 2 1 10 Tỉ lệ 40% 40% 20% 10% 100%
- III. ĐỀ SỞ GDĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS YÊN ĐỒNG NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Sinh học . Lớp 6 THCS ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 45 phút) Đề khảo sát gồm 1 trang I/ TRẮC NGHIỆM:(4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Trật tự các bậc phân loại thực vật là A. ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài C. ngành – loài – chi - lớp - bộ - họ B. ngành - lớp - bộ - chi – loài - họ D. ngành – chi - lớp - bộ - họ - loài Câu 2: Cơ quan sinh sản của thông có tên gọi là gì ? A. Hoa B. Quả C.Nón D. Túi bào tử Câu 3: Bộ phận nào sau đây phát triển thành quả? A. Đầu nhụy B. Bầu nhụy C. Vòi nhụy D. Nhụy Câu 4: Ở thực vật, bộ phận nào chuyên hoá với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng ? A. Hạt B. Lông hút C. Bó mạch D. Chóp rễ Câu 5: Dương xỉ tiến hoá hơn rêu ở điểm là A. óc quả B. có hoa C. có lá D. có rễ thật Câu 6: Loại quả nào sau đây có thể tự phát tán? A. Qủa khô B. Quả khô nẻ C. Quả hạch D. Quả thịt Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu ? A. Sinh sản bằng bào tử B. Thân có mạch dẫn C. Có lá thật sự D. Chưa có rễ chính thức Câu 8: Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra ? A. Tay chân miệng B. Á sừng C. Bạch tạng D. Lang ben II/ TỰ LUẬN:(6đ) Câu 9: (2đ) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Cho ví dụ. Câu 10: (2đ) Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Nêu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt nhờ động vật? Câu 11: (2đ) Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”?
- IV. Hướng dẫn chấm SỞ GDĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS YÊN ĐỒNG NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Sinh học . Lớp 6 THCS (Thời gian làm bài 45 phút) I/ TRẮC NGHIỆM:(4đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B B D B C D II/ TỰ LUẬN:(6đ) Câu 9: (2đ) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Cho ví dụ. Điểm Ghi Thang điểm Đáp án chấm chú Đặc điểm để phân biệt quả khô và quả thịt là: 0,5 - Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng - Ví dụ: quả cải 0,5 (2 điểm) - Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt 0,5 - Ví dụ: Quả chanh 0,5 Câu 10: (2đ) Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Nêu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt nhờ động vật? Điểm Ghi Thang điểm Đáp án chấm chú - Có 3 cách phát tán của quả và hạt là: nhờ gió, nhờ 1 động vật, tự phát tán ( 2 điểm) - Đặc điểm thích nghi của quả và hạt phát tán nhờ động vật là: quả có hương thơm, vị ngon ngọt, hạt có vỏ cứng, 1 quả có gai. Câu 11: (2đ) Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”? Điểm Ghi Thang điểm Đáp án chấm chú * Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì: + Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm 1 trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo (2 điểm) thành sông, suối góp phần tránh hạn hán. + Ngoài tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy 1 nước do mưa của cây rừng góp phần hạn chế lũ lụt. HẾT