Một số đề thi học kì II môn Lịch sử 7
Bạn đang xem tài liệu "Một số đề thi học kì II môn Lịch sử 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- mot_so_de_thi_hoc_ki_ii_mon_lich_su_7.doc
Nội dung text: Một số đề thi học kì II môn Lịch sử 7
- ĐỀ 1 A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng nhất Câu 1: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng, năm nào? A. 7-2-1418 B. 7-3-1418 C. 2-7-1418 D. 3-7-1418 Câu 2: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa? A. Lê Ngân B. Lê Lai C. Trần Nguyên Hãn D. Lê Sát Câu 3: Hội thề nào thể hiện tinh thần đoàn kết của các tướng lĩnh trong buổi đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A. Đông Quan B. Bình Than C. Lũng Nhai D. Như Nguyệt Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây? A. Tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm đánh giặc của nhân dân B. Tinh thần đoàn kết quân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn C. Có một bộ chỉ huy tài giỏi với đường lối chính trị quân sự đúng đắn, sáng tạo D. Nhà Minh đang bước vào thời kì khủng hoảng, suy yếu Câu 5: Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn? A. Bí mật liên lạc với các hoà kiệt, xây dựng lực lượng B. Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín lớn ở vùng Lam Sơn C. Lê Lợi đã dốc hết tài sản để chiêu tập nghĩa sĩ D. Nhân dân căm thù quân đô hộ Câu 6: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào? A. Lê Thái Tổ B. Lê Nhân Tông C. Lê Thái Tông D. Lê Thánh Tông Câu 7: Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào? A. Đại Việt sử kí B. Đại Việt sử kí toàn thư C.Sử kí tục biên D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục Câu 8: Nghĩa quân Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa vào thời gian nào? A. Mùa xuân 1771 B. Mùa xuân 1772 C. Mùa xuân 1773 D. Mùa xuân 1774 Câu 9: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung vào năm nào? A. 1786 B. 1787 C. 1788 D. 1789 Câu 10: Tại Sao Nguyễn Nhạc phải tạm hoà với quân Trịnh? A. Mục đích khởi nghĩa Tây Sơn là chống chính quyền họ Nguyễn B. Nguyễn Nhạc hoà hoãn với quân Trịnh để dồn sức đánh Nguyễn C. Bảo toàn lực lượng D. Quân Tây Sơn ở vào thế bất lợi Câu 11: Sau khi vua Quang Trung mất, chính quyền Tây Sơn suy yếu vì: A. vua mới, còn quá nhỏ tuổi B. vua và hoàng hậu không đủ năng lực và uy tín C. vua mới không đủ năng lực và uy tín, nội bộ triều đình nảy sinh mâu thuẫn D. nội bộ triều đình tranh giành quyền lực Câu 12: Cho bảng dữ liệu sau: (A) Thời gian (B) Sự kiện 1) 1773 a) Tây Sơn kiểm soát phần lớn phủ Quy Nhơn
- 2) 1777 b) Vua Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh 3) 1785 c) Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong 4) 1789 d) Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút Hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột (A) với sự kiện ở cột (B) A. 1-d; 2-b; 3-a; 4-c B. 1-c; 2-d; 3-b; 4-c C. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a D. 1-a; 2-c; 3-d; 4-b B.Tự luận (7 điểm) Câu 1(2 điểm) Khi tiến quân ra Bắc, Lê Lợi chia thành ba đạo quân. Hãy điền nhiệm vụ của mỗi đạo quân theo yêu cầu sau đây? Đạo quân Nhiệm vụ Đạo quân thứ nhất Đạo quân thứ hai Đạo quân thứ ba Câu 2(3 điểm) Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc ? Câu 3(1 điểm) Tại sao Hội An trở thành thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong ? Câu 4(1 điểm) Những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn học ở thế kỉ XV ?
- Đáp án - biểu điểm: A. Trắc nghiệm (3 điểm) (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B C D B D B A C B C D B. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm - Đạo quân thứ nhất : tiến quân giải phóng miền Tây Bắc, ngăn chặn 0,75 viện binh từ Vân Nam sang. - Đạo quân thứ hai: giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông Hồng) 1 1 và chặn đường rút quân của giặc từ Nghệ An về Đông Quan, ngăn chặn viện binh từ Quảng Tây sang. - Đạo quân thứ ba: tiến thẳng ra Đông Quan. 0,25 - Bắt tay xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở Phú Xuân. 0,25 - Ra “Chiếu khuyến nông” để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ 1 hoang và nạn lưu vong, sản xuất nông nghiệp được phục hồi nhanh chóng. 2 - Bãi bỏ hoặc giảm nhiều loại thuế, nghề thủ công và buôn bán được 0,75 phục hồi dần. - Ban bố “Chiếu lập học”, các huyện, xã được nhà nước khuyến 0,75 khích mở trường học. - Dùng chữ Nôm làm chữ viết thức của nhà nước. 0,25 - Lái buôn Nhật Bản cùng cư dân địa phương đã dựng nên thành 0,25 phố cảng vào khoảng cuối thế kỉ XVI – đầu thế kỉ XVII. - Hội An trở thành đô thị đẹp, sầm uất Đàng Trong. Các hàng hóa từ 0,75 3 Quảng Nam, Bình Khang đều hướng đường thủy, đường bộ tập trung về Hội An,hải cảng đẹp nhất, nơi thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán. - Cuối thế kỉ XV, ông sáng lập ra Hội Tao đàn và làm chủ soái. 0,25 - Thơ văn của ông chứa đựng tinh thần yêu nước và tinh thần dân 0,25 4 tộc sâu sắc. - Ông sáng tác được nhiều tác phẩm có giá trị như: Quỳnh uyển cửu 0,5 ca, Hồng Đức Quốc Âm Thi Tập, Châu cơ thắng thưởng Đề 2 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2020-2021
- TRƯỜNG THCS . MÔN: LỊCH SỬ 7 - Tiết PPCT: 66 Họ và tên: (Thời gian làm bài 45 phút) Lớp: I. TRẮC NGHIỆM : (4 ĐIỂM) Câu 1: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì? A. Lên ngôi năm 1428 - tên nước là Đại Việt. B. Lên ngôi năm 1428 - tên nước là Đại Nam. C. Lên ngôi năm 1427 - tên nước là Việt Nam. D. Lên ngôi năm 1427 - tên nước là Nam Việt. Câu 2: Bộ “Quốc triều hình luật” hay còn gọi là “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào? A. Lê Thái Tổ. B. Lê Nhân Tông. C. Lê Thánh Tông. D. Lê Thái Tông. Câu 3: Vào thế kỉ XVI – XVII, Nho giáo ở nước ta như thế nào? A. Được xem như quốc giáo. B. Được nhà nước phong kiến đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. C. Không hề được quan tâm. D. Đã bị xóa bỏ hoàn toàn. Câu 4: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung vào năm nào? A. Năm 1778. C. Năm 1789. B. Năm 1788. D. Năm 1790. Câu 5: Tướng nào của giặc phải khiếp sợ, thắt cổ tự tử sau khi thất bại ở Ngọc Hồi và Đống Đa? A. Sầm Nghi Đống B. Hứa Thế Hanh. C. Tôn Sĩ Nghị. D. Càn Long. Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nhà Tây Sơn thất bại trước cuộc tấn công của Nguyễn Ánh? A. Quân của Nguyễn Ánh rất mạnh. B. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Xiêm. C. Quang Trung mất, Quang Toản nối ngôi, nhưng không đủ năng lực. D. Nội bộ Tây Sơn chia rẽ, mâu thuẫn ngày càng gay gắt. Câu 7: Nguyễn Ánh lập ra triều Nguyễn từ năm nào và lấy niên hiệu là gì? A. Năm 1803. Niên hiệu là Minh Mạng. B. Năm 1802. Niên hiệu là Gia Long. C. Năm 1804. Niên hiệu là Thiệu Trị. D. Năm 1805. Niên hiệu là Tự Đức. Câu 8: Những năm 1831 – 1832, nhà Nguyễn chia nước ra bao nhiêu tỉnh? A. 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
- B. 20 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. C. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. D. 40 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. II. TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM) Câu 1 (2 điểm): Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ? Câu 2 (2,5 điểm): Em hãy cho biết ai là người có đóng góp quan trọng trong sự ra đời của chữ Quốc ngữ? Vì sao chữ Quốc ngữ ra đời và trở thành chữ viết chính thức của dân tộc ta? Câu 3 (1,5 điểm): Em hãy cho biết chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn đối với những nước phương Tây được thể hiện như thế nào?
- ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi câu đúng, HS được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B C A D B C II. II. TỰ LUẬN: ( 6 điểm) Câu Nội dung Điểm Nhận xét tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ: - Nhà nước quan tâm đến giáo dục, đến việc đào tạo nhân tài 0,5 - Nhà nước lấy giáo dục, khoa cử làm phương thức chủ yếu tuyển dụng 0,5 quan lại 1 - Nhà nước có nhiều hình thức khuyến khích, động viên mọi người học 0,5 tập, thi cử như: ai học đều được thi, lập bia, khắc tên những người đỗ tiến sĩ vào bia đá, những người đỗ cao đều được tuyển dụng vào làm quan. 0,5 → Nhờ có những chính sách trên mà tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ phát triển mạnh mẽ hơn so với các thời kì Lê sơ phát triển mạnh hơn so với các thời kì trước đó Người có đóng góp quan trọng trong sự ra đời của chữ Quốc ngữ: - Giáo sĩ A-lếc-xăng- đơ Rốt Hoàn cảnh ra đời của chữ Quốc ngữ: 0,5 - Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã trở lên phong phú và trong sáng. Một số giáo sĩ phương Tây học Tiếng Việt để truyền đạo Thiên Chúa. Họ dùng chữ cái La- tinh để ghi âm Tiếng Việt. 0,5 - Trải qua một quá trình lâu dài , với sự kết hợp của các giáo sĩ phương Tây và người Việt Nam, năm 1651 giáo sĩ A-lếc-xăng- đơ -Rốt đã cho 2 xuất bản cuốn Từ điển Việt - Bồ- Latinh.→ Chữ Quốc ngữ ra đời 0,5 Chữ cái La- tinh ghi âm Tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến ngày nay vì: - Đây là thứ chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến và là công cụ thông tin rất thuận tiện. 0,5 - Chữ Quốc ngữ có vai trò quan trọng góp phần đắc lực vào việc truyền bá khoa học, phát triển văn hóa trong các thế kỉ sau, đặc biệt trong văn 0,5 học viết. Chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn với các nước phương Tây được thể hiện: 3 - Nhà Nguyễn thu hẹp dần các hoạt động của thương nhân phương Tây 1 mặc dù họ vẫn đến buôn bán ở các hải cảng, nhưng nhà Nguyễn không cho người phương Tây mở cửa hàng. Họ chỉ được ra vào một số cảng quy định. 0,5 - Về sau, Nhà Nguyễn đã thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”
- Đề 3 PHÒNG GD&ĐT KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN THI: Lịch sử Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Lê Lợi xây dựng căn cứ cho cuộc khởi nghĩa ở A. Lam Sơn B. Tây Sơn C. Thăng Long D. Chi Lăng Câu 2: Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh người đã cải trang làm Lê Lợi là A. Nguyễn Trãi B. Trần Nguyên Hãn C. Lê Lai D. Vương Thông Câu 3: Nội dung học tập thi cử thời Lê Sơ là A. Phật giáo B. Nho giáo C. Thiên chúa giáo D. Ki tô giáo Câu 4: Trong các thế kỉ XVI – XVII vẫn chiếm ưu thế là văn học chữ A. Chữ Nôm B. Chữ Quốc ngữ C. Chữ La tinh D. Chữ Hán Câu 5. Quốc triều hình luật hay Luật Hồng Đức là bộ luật được ban hành ở triều đại A. Lí B. Trần C. Lê D. Nguyễn Câu 6. Khoa cử các đời nhà Lê Sơ thịnh đạt nhất dưới triều đại A. Lê Thái Tổ. B. Lê Thái Tông. C. Lê Nhân Tông. D. Lê Thánh Tông. Câu 7. Chữ Quốc ngữ ra đời vào thế kỉ A. Thế kỉ XVI. B. Thế kỉ XVII. C. Thế kỉ XVIII. D. Thế kỉ XIX. Câu 8. Chính quyền họ Trịnh bị lật đổ vào năm A. 1785. B. 1786. C. 1787. D. 1788 Câu 9. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm là A. Trận Bạch Đằng B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút C. Trận Chi Lăng – Xương Giang D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa Câu 10. Nguyễn Huệ lên ngôi vua năm 1789 lấy niên hiệu là. A. Thái Bình. B. Thuận Thiên. C. Quang Trung. D. Gia Long. Câu 11. Năm 1815,nhà Nguyễn đã ban hành luật A.Hồng Đức B.Gia Long C.Hình luật D.Hình thư. Câu 12. Dưới thời Nguyễn, nước ta chia làm A. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. C. 31 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. B. 32 tỉnh và một phủ trực thuộc. D.33 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm) Câu 1: (2 điểm)Thời Lê Sơ, xã hội có những giai cấp tầng lớp nào? Câu 2: (3 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Câu 3: ( 2 điểm) Hãy nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 7 PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3.0 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C B D C D B B B C B A
- PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm) Câu Đáp án Điểm Thời Lê Sơ, xã hội có những giai cấp tầng lớp: + Giai cấp địa chủ phong kiến (vua, quan lại, địa chủ ): có nhiều ruộng đất, có kinh tế, có nhiều quyền lực trong xã hội, bóc lột nhân dân. 0.5 + Giai cấp nông dân chiếm tuyệt đại đa số dân cư, sống chủ yêu ở nông thôn. Họ có rất ít hoặc không có ruộng đất, phải cày ruộng đất công, nộp 0.5 Câu 1. tô, thuế, đi phục dịch cho nhà nước (đi lính, đi phu ) hoặc phải cày cấy (2.0 điểm) ruộng thuê của địa chủ, quan lại và phải nộp một phần hoa lợi (gọi là tô) cho chủ ruộng. Nông dân là giai cấp bị bóc lột, nghèo khổ trong xã hội. + Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông hơn, họ phải nộp thuế cho nhà nước và không được xã hội phong kiến coi trọng. + Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội, bao gồm cả người Việt, 0.5 người Hoa, dân tộc ít người. Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô hoặc bức dân tự do làm nô tì. Nhờ vậy, số lượng nô tì 0.5 giảm dần. * Nguyên nhân thắng lợi: - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi vẻ vang là do nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nà, ý chí bất khuất quyết tâm giành lại độc lập tự do cho 0.5 đất nước, toàn dân đoàn kết chiến đấu. - Tất cả các tầng lớp nhân dân không phân biệt nam nữ, già trẻ, các thành Câu 2. phần dân tộc đều đoàn kết đánh giặc, hăng hái tham gia kháng chiến (gia 0.5 nhập lực lượng vũ trang nhân dân, tự vũ trang đánh giặc, ủng hộ, tiếp tế (3.0 điểm) lương thực cho nghĩa quân, ) - Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn gắn liền với đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là các anh hùng dân tộc Lê Lợi, Nguyễn Trãi. 0.5 - Những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đã biết dựa vào dân, từ cuộc khởi nghĩa phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc quy mô cả nước, hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ giải phóng đất nước. * Ý nghĩa lịch sử: 0.5 - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh. -Mở ra một thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam - thời Lê sơ. 0.5 0.5 * Những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789. - Xây dựng căn cứ, tập hợp lực lượng, dựng cờ khởi nghĩa 0.5 - Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê. - Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước. 0.25 Câu 3. - Đặt nền tảng thống nhất quốc gia. 0.25 - Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh. (2.0 điểm) 0.25 - Bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc. 0.5 0.25
- Đề 4 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN THI: Lịch sử Lớp 7 Thời gian: 45phút(không kể thời gian giao đề) PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Đầu năm 1416, Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa đã tổ chức hội thề ở A. Chi Lăng B. Vạn Kiếp C. Lũng Nhai D. Chí Linh Câu 2: Người viết “ Binh ngô đại cáo” là A. Nguyễn Trãi B. lê Lợi C. Lê Lai D. Trần Nguyên Hãn Câu 3: Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức theo chế độ A. Quân lính tinh nhuệ không cốt đông B. Ngụ binh ư nông C. Kỉ luật là sức mạnh D. Tinh nhuệ hiện đại Câu 4: Thời Lê Sơ chiếm vị trí độc tôn trong học tập, thi cử và tín ngưỡng là A. Nho giáo B. Phật giáo C. Đạo giáo D. Thiên chúa giáo Câu 5. Chữ Quốc ngữ ra đời vào thế kỉ A. TK XVI. B. TK XVII. C. TK XVIII. D. TK XIX. Câu 6. Chính quyền họ Nguyễn bị lật đổ vào năm? A. 1773. B. 1774. C. 1777. D. 1778 Câu 7. Nơi Nguyễn Huệ đã chọn làm trận địa đánh quân xâm lược Xiêm A.Sông Bạch Đằng C.Rạch Gầm-Xoài Mút B.Sông Như Nguyệt D.Chi Lăng –Xương Giang. Câu 8. Năm 1789, Vua Quang Trung tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân A. Minh B. Thanh C. Nguyên - Mông. D. Tống. Câu 9: Từ Tam Điệp, Quang Trung chia quân làm mấy đạo A. 3 đạo B. 4 đạo C. 5 đạo D. 6 đạo Câu 10: Căn cứ Tây Sơn hạ đạo thuộc A. Lam Sơn, Thanh Hóa B. Tây Sơn, Bình Định C. An Khê, Gia Lai D. Phú Xuân, Huế Câu 11: Nhà Nguyễn thành lập A. Năm 1802 B. 1803 C. 1804 D. 1805 Câu 12: Những năm 1831 – 1832, nhà Nguyễn chia nước thành A. 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộcB. 20 tỉnh và 1 phủ trực thuộc C. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc D. 40 tỉnh và 1 phủ trực thuộc PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nghệ thuật ở nước ta ở cuối thế kỉ XVIII – nữa đầu thế kỉ XIX có những gì đặc sắc so với các thế kỉ trước? Câu 2: (3 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Câu 3: ( 2 điểm) Hãy nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789. .
- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 7 PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3.0 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A B A B C C B C B A C PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm) Câu Đáp án Điể m * Nghệ thuật ở nước ta ở cuối thế kỉ XVIII – nữa đầu thế kỉ XIX có những đặc sắc so với các thế kỉ trước: + Văn nghệ dân gian phát triển phong phú như chèo, tuồng, quan họ, 0.5 hát lí, trống quân, hát lí, hát dặm, hát tuồng được phổ biến khắp nơi + Hàng loạt tranh dân gian xuất hiện, đậm đà bản sắc dân tộc và Câu 1. truyền thống yêu nước như tranh Đánh vật, Chăn trâu thổi sáo, Bà 0.5 (2.0 Triệu ,nổi tiếng nhất là dòng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh). điểm) + Các công trình kiến trúc nổi tiếng như chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Nội); đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh); cung điện 0.5 lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế; Khuê văn các ở Văn Miếu (Hà Nội) + Nghệ thuật tạc tượng, đúc đồng bấy giờ thể hiện tài năng bậc thấy của các nghệ nhân nước ta như: 18 tượng vị tổ La Hán ở chùa Tây 0.5 Phương; 9 đỉnh đồng lớn và nhiều công trình điêu khắc đặc sắc khác ở cung điện Huế, * Nguyên nhân thắng lợi: - Có được thắng lợi trên, trước hết là nhờ ý chí đấu tranh chống áp 0.5 bức bóc lột của kẻ thù xâm lược - Tinh thần đoàn kết của toàn dân tộc và truyền thống yêu nước cao cả của nhân dân ta. 0.5 Câu 2. - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân đã góp phần quan trọng vào thắng lợi. (3.0 0.5 - Quang Trung là anh hùng dân tộc vĩ đại của nhân dân ta ở thế kỉ điểm) XVIII. * Ý nghĩa lịch sử: 0.5 - Trong 17 năm liên tục chiến đấu, phong trào Tây Sơn đã lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê - Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc 0.25 gia. - Đồng thời, phong trào Tây Sơn đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh 0.25 - Bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc. 0.25 0.25
- * Những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789. - Xây dựng căn cứ, tập hợp lực lượng, dựng cờ khởi nghĩa 0.5 - Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê. 0.25 Câu 3. - Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước. 0.25 - Đặt nền tảng thống nhất quốc gia. (2.0 0.25 - Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh. điểm) - Bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc. 0.5 0.25
- Đề 5 PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG THCS ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN THI: Lịch sử Lớp 7 Thời gian: 45phút(không kể thời gian giao đề) I.TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)Từ câu 1 đến câu 9 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1: Ở Đàng trong chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận - Quảng để A. lập làng, lập ấp phục vụ nhân dân. B. khẩn hoang mở rộng vùng cai trị. C. tăng cường thế lực của tầng lớp quan lại địa chủ với việc chiếm dụng nhiều đất đai. D. củng cố cơ sở cát cứ. Câu 2: Ở các thế kỷ XVI – XVII, tư tưởng, tôn giáo nào vẫn được chính quyền đề cao? A.Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo. Câu 3.Nơi Nguyễn Huệ đã chọn làm trận địa đánh quân xâm lược Xiêm là: A.Sông Bạch Đằng C.Rạch Gầm-Xoài Mút B.Sông Như Nguyệt D.Chi Lăng –Xương Giang. Câu 4.Trong 5 ngày đêm ,Quang Trung đã quét sạch quân Thanh. A. 26 vạn B. 27 vạn C. 28 vạn D. 29 vạn. Câu 5: Vua Quang Trung dung chữ gì để làm chữ viết chính thức cho đất nước? A. Chữ Hán. B. Chữ Nôm. C. Chữ Nôm và chữ Hán. D. Chữ Quốc ngữ. Câu 6. Để khôi phục nền kinh tế nông nghiệp, vua Quang Trung đã ban hành: A. Chiếu khuyến khích kinh tế. B. Chiếu phát triển đất nước. C. Chiếu khuyến nông. D. Chiếu lập học. Câu 7. Năm 1815,nhà Nguyễn đã ban hành luật A.Hồng Đức B.Gia Long C.Hình luật D.Hình thư. Câu 8. Điền vào chỗ chấm: Dưới thời Nguyễn ,nước ta chia làm . A. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. C. 31 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. B. 32 tỉnh và một phủ trực thuộc. D.33 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. Câu 9: Nối thời gian cột A với sự kiện cột B sao cho phù hợp. Cột A Ghép nối Cột B 1. Hạ thành Quy Nhơn 1 với A. 1777. 2. Lật đỗ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong 2 với B. 1773. 3. Đánh tan quân xâm lược Xiêm 3 với C. 1789. 4. Đánh tan quân xâm lược Thanh 4 với D. 1785. B.TỰ LUẬN : (7điểm) Câu 1.(4điểm) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) như thế nào?Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu? Câu 2.(3điểm)Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?
- IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 9 Đáp án D A C D Câu Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 1B,2A,3D,4C Đáp án B C B A B/ Tự luận: (7điểm) Câu Đáp án Điểm *Vua Quang Trung đã đại phá quân Thanh (năm 1789): - Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là 0,25 Quang Trung, lập tức tiến quân ra Bắc. - Đến Nghệ An, Quang Trung tuyển thêm quân và mở cuộc duyệt 0,25 binh lớn. - Đến Thanh Hóa, Quang Trung tiếp tục tuyển quân và làm lễ 0,25 tuyên thệ. - Từ Tam Điệp, Quang Trung chia làm 5 đạo tiến quân ra Bắc. 0,25 - Đêm 30 Tết, quân ta tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn tiền tiêu. 0,25 - Đêm mùng 3 Tết, quân ta tấn công đồn Hà Hồi, quân giặc hạ 0,25 khí giới. Câu 1 - Mờ sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi, quân Thanh 0,25 (4đ) đại bại. - Trưa mùng 5 Tết, vua Quang Trung tiến vào Thăng Long. 0,25 * Vua Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ dậu vì: - Lợi dụng sự chủ quan,kiêu ngạo của địch,khi chúng chiếm được Thăng Long một cách dễ dàng. 0,5 - Đánh đòn bất ngờ lớn đối với quân địch khi đang vào dịp Tết Kỷ Dậu,chúng đang vui vẻ đón Tết. Quang Trung cũng phán đoán : quân Thanh sẽ nghĩ quân ta cũng phải ăn Tết nên cứ thanh 1,5 thản không phòng thủ .Từ đó mà quân ta thừa cơ ra đòn chớp nhoáng tấn công toàn diện và giành chiến thắng vào dịp Tết Kỉ Dậu - Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô. 0,5 - Năm 1806, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế. 0,5 - Năm 1815, Nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật 0,5 Câu 2 Gia Long). (3đ) - Năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước ta làm 30 tỉnh và một 0,5 phủ trực thuộc. - Nhà Nguyễn cho xây dựng thành trì vững chắc, lập hệ thống 0,5 trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau để củng cố quân đội. - Ngoại giao: Nhà Nguyễn thần phục nhà Thanh, khước từ mọi 0,5 tiếp xúc của các nước phương Tây.
- Đề 6 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Lê lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng, năm nào? A. 7-2-1418 B. 7-3-1418 C. 2-7-1418 D. 3-7-1418 Câu 2: Lê Lai người dân tộc nào? Quê ở đâu? A. Dân tộc Tày, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa). B. Dân tộc Nùng, quê ở Lũng nhai, Thanh Hóa. C. Dân tộc Kinh, quê ở Lam Sơn, Thanh Hóa. D. Dân tộc Mường, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa). Câu 3: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào? A. Lê Thái Tổ B. Lê Thánh Tông C. Lê Nhân Tông D. Lê Thái Tông Câu 4: Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào? A. Đại Việt sử kí. B. Đại Việt sử kí toàn thư. C.Sử kí tục biên. D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục. Câu 5: Chiều chiều én liệng Truông Mây, Cảm thương chú Lía bị vây trong thành” Hai câu thơ trên nhắc đến cuộc khởi nghĩa nào ở Đàng Trong? A. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu B. Khởi nghĩa Cao Bá Quát C. Khởi nghĩa chàng Lía D. Khởi nghĩa Tây Sơ Câu 6: Vua Quang Trung ra “chiếu khuyến nông” để : A. giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong B. giải quyết tình trạng đói kém do họ Nguyễn đàng trong để lại C. giải quyết nạn cướp ruộng đất của địa chủ D. giải quyết việc làm cho nông dân Câu 7: Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Lê so với thời Trần? A. Các tầng lớp quý tộc chia nhau nắm giữ chính quyền ở trung ương và địa phương B. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, tổ chức nhà nước chặt chẽ hơn, tập quyền hơn C. Vua đứng đầu triều đình và đặt ra các chức quan văn, võ giúp việc cho vua D. Vua và các tướng lĩnh thân cận nắm giữ chính quyền ở trung ương và địa phương Câu 8: Căn cứ Tây Sơn thượng đạo nay thuộc vùng nào? A. Đèo Măng – Gia Lai. B. Tây Sơn – Bình Định. C. An Lão – Ninh Bình D. An Khê – Gia Lai. Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ? A. Chúa Nguyễn bị Tây Sơn bắt giết năm 1777 B. Quân của Nguyễn Ánh bị tiêu diệt C. Ranh giới sông Gianh, Lũy Thầy bị phá bỏ D. Quân Trịnh làm chủ Phú Xuân Câu 10: Tại sao Nguyễn Nhạc phải tạm hòa hoãn với quân Trịnh? A. Do đề nghị của chúa Trịnh B. Do Tây Sơn đang ở thế bất lợi, cần dồn sức để đánh chúa Nguyễn C. Do chúa Nguyễn bắt tay với chúa Trịnh chống Tây Sơn D. Do lực lượng của chúa Trịnh quá mạnh Câu 11: Nối thời gian cột A với sự kiện cột B sao cho phù hợp
- (A) Thời gian (B) Sự kiện 1) 1773 a) Tây Sơn kiểm soát phần lớn phủ Quy Nhơn 2) 1777 b) Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong 3) 1785 c) Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế 4) 1788 d) chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 12(2 điểm) Khi tiến quân ra Bắc, Lê Lợi chia thành ba đạo quân. Hãy điền nhiệm vụ của mỗi đạo quân theo yêu cầu sau đây? Đạo quân Nhiệm vụ Đạo quân thứ nhất Đạo quân thứ hai Đạo quân thứ ba Câu 13(1 điểm) Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm (1418-1427) ? Câu 14(1 điểm) Tại sao Hội An trở thành thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong ? Câu 15(3 điểm) Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc ?
- ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM. A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1-a; 2-b; 3-d; Đáp án A D B B C A B D A B 4-c B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm - Đạo quân thứ nhất : tiến quân giải phóng miền Tây Bắc, ngăn 0,75 chặn viện binh từ Vân Nam sang. - Đạo quân thứ hai: giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông 0,75 12 Hồng) và chặn đường rút quân của giặc từ Nghệ An về Đông Quan, ngăn chặn viện binh từ Quảng Tây sang. - Đạo quân thứ ba: tiến thẳng ra Đông Quan. 0,5 - Các nghĩa sĩ chiến đấu hết sức anh dũng. 0,25 13 - Lòng quả cảm và trung kiên bảo về chủ tướng 0,25 - Tinh thần đoàn kết cùng gánh vác khi nghĩa quân khó khăn 0,5 - Lái buôn Nhật Bản cùng cư dân địa phương đã dựng nê thành 0,25 phố cảng vào khoảng cuối thế kỉ XVI – đầu thế kỉ XVII. - Hội An trở thành đô thị đẹp, sầm uất Đàng Trong. Các hàng 0,75 14 hóa từ Quảng Nam, Bình Khang đều hướng đường thủy, đường bộ tập trung về Hội An,hải cảng đẹp nhất, nơi thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán. * Nông Nghiệp: 1 - Ban hành Chiếu khuyến nông để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong. - Kết quả: Mùa màng trở lại phong đăng. Cảnh thái bình đã trở lại. * Thủ công nghiệp và thương nghiệp: 1 - Bãi bỏ hoặc giảm nhiều loại thuế. - Mở cửa ải thông chơi búa. - Kết quả: Hàng hóa lưu thông không bị ngưng đọng. Nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần. 15 * Phát triển văn hóa dân tộc: 1 - Ban bố Chiếu lập học. - Dùng chữ Nôm lám chữ viết thức của nhà nước. - Lập Viện Sùng chính để dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, làm tài liệu học tập.
- Đề 7 PHÒNG GD & ĐT . ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG: TH-THCS MÔN LỊCH SỬ 7 Thời gian làm bài: 45phút Họ và tên: Lớp: 7/ Điểm Nhận xét của thầy (cô) ĐỀ BÀI I.TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Từ câu 1 đến câu 9 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1: Ở Đàng trong chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận - Quảng để: A. lập làng, lập ấp phục vụ nhân dân. B. khẩn hoang mở rộng vùng cai trị. C. tăng cường thế lực của tầng lớp quan lại địa chủ với việc chiếm dụng nhiều đất đai. D. củng cố cơ sở cát cứ. Câu 2: Ở các thế kỷ XVI – XVII, tư tưởng, tôn giáo nào vẫn được chính quyền đề cao? A.Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo. Câu 3.Nơi Nguyễn Huệ đã chọn làm trận địa đánh quân xâm lược Xiêm là: A.Sông Bạch Đằng C.Rạch Gầm-Xoài Mút B.Sông Như Nguyệt D.Chi Lăng –Xương Giang. Câu 4.Trong 5 ngày đêm ,Quang Trung đã quét sạch quân Thanh. A. 26 vạn B. 27 vạn C. 28 vạn D. 29 vạn. Câu 5: Vua Quang Trung dung chữ gì để làm chữ viết chính thức cho đất nước? A. Chữ Hán. B. Chữ Nôm. C. Chữ Nôm và chữ Hán. D. Chữ Quốc ngữ. Câu 6. Để khôi phục nền kinh tế nông nghiệp, vua Quang Trung đã ban hành: A. Chiếu khuyến khích kinh tế. B. Chiếu phát triển đất nước. C. Chiếu khuyến nông. D. Chiếu lập học. Câu 7. Năm 1815,nhà Nguyễn đã ban hành luật A.Hồng Đức B.Gia Long C.Hình luật D.Hình thư. Câu 8. Điền vào chỗ chấm: Dưới thời Nguyễn ,nước ta chia làm . A. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. C. 31 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. B. 32 tỉnh và một phủ trực thuộc. D.33 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. Câu 9: Nối thời gian cột A với sự kiện cột B sao cho phù hợp. Cột A Ghép nối Cột B 1. Hạ thành Quy Nhơn 1 với A. 1777. 2. Lật đỗ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong 2 với B. 1773. 3. Đánh tan quân xâm lược Xiêm 3 với C. 1789. 4. Đánh tan quân xâm lược Thanh 4 với D. 1785. B.TỰ LUẬN : (7điểm) Câu 1.(4điểm) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) như thế nào?Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu? Câu 2.(3điểm) Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?
- BÀI LÀM
- IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 9 Đáp án D A C D Câu Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 1B,2A,3D,4C Đáp án B C B A B/ Tự luận: (7điểm) Câu Đáp án Điểm *Vua Quang Trung đã đại phá quân Thanh (năm 1789): - Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang 0,25 Trung, lập tức tiến quân ra Bắc. - Đến Nghệ An, Quang Trung tuyển thêm quân và mở cuộc duyệt 0,25 binh lớn. - Đến Thanh Hóa, Quang Trung tiếp tục tuyển quân và làm lễ tuyên 0,25 thệ. - Từ Tam Điệp, Quang Trung chia làm 5 đạo tiến quân ra Bắc. 0,25 - Đêm 30 Tết, quân ta tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn tiền tiêu. 0,25 - Đêm mùng 3 Tết, quân ta tấn công đồn Hà Hồi, quân giặc hạ khí 0,25 giới. Câu 1 - Mờ sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi, quân Thanh đại 0,25 (4đ) bại. - Trưa mùng 5 Tết, vua Quang Trung tiến vào Thăng Long. 0,25 * Vua Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ dậu vì: - Lợi dụng sự chủ quan,kiêu ngạo của địch,khi chúng chiếm được Thăng Long một cách dễ dàng. 0,5 - Đánh đòn bất ngờ lớn đối với quân địch khi đang vào dịp Tết Kỷ Dậu,chúng đang vui vẻ đón Tết. Quang Trung cũng phán đoán : quân Thanh sẽ nghĩ quân, ta cũng phải ăn Tết nên cứ thanh thản không 1,5 phòng thủ .Từ đó mà quân ta thừa cơ ra đòn chớp nhoáng tấn công toàn diện và giành chiến thắng vào dịp Tết Kỉ Dậu - Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô. 0,5 - Năm 1806, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế. 0,5 - Năm 1815, Nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia 0,5 Câu 2 Long). (3đ) - Năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước ta làm 30 tỉnh và một phủ 0,5 trực thuộc. - Nhà Nguyễn cho xây dựng thành trì vững chắc, lập hệ thống trạm 0,5 ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau để củng cố quân đội. - Ngoại giao: Nhà Nguyễn thần phục nhà Thanh, khước từ mọi tiếp 0,5 xúc của các nước phương Tây.