Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng giáo dục và đào tạo Giao Thủy (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng giáo dục và đào tạo Giao Thủy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_2015_2016_phon.pdf
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng giáo dục và đào tạo Giao Thủy (Có đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016 GIAO THỦY Môn: ĐỊA LÝ – LỚP 8 (Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, năm 2005. Diện tích Dân số Châu lục (triệu km2) (triệu người) Châu Phi 30,3 906 Châu Mĩ 42,0 888 Châu Á (trừ LB Nga) 31,8 3920 Châu Âu (kể cả LB Nga) 23,0 730 Châu Đại Dương 8,5 33 Toàn thế giới 135,6 6477 1.Từ bảng số liệu hãy tính mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 2005. 2.Vì sao châu Á lại có dân số đông? Câu 2: (4,0 điểm) Nêu đặc điểm vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á. Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào đối với khu vực? Câu 3: (6,0 điểm) 1. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa. Em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển. 2. Kể tên hai quần đảo lớn xa bờ của nước ta? Cho biết chúng thuộc tỉnh, thành phố nào? 3. Là học sinh-công dân tương lai của đất nước, em cần phải có những hành động cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển nước ta? Câu 4: (6,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000-2010 (Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2000 2010 Nông-lâm-thủy sản 108356 407647 Công nghiệp-xây dựng 162220 814065 Dịch vụ 171070 759202 Tổng số 441646 1980914 1. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế nước ta năm 2000 và năm 2010? 2. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP nước ta giai đoạn 2000-2010. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi trên. HẾT Họ và tên thí sinh: Họ, tên chữ ký GT1: Số báo danh: Họ, tên chữ ký GT2:
- PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016 GIAO THỦY Môn: ĐỊA LÝ – LỚP 8 Câu Nội dung Điểm 1. Tính mật độ dân số: 1,5đ Mật độ dân số thế giới và các châu lục, năm 2005 (Đơn vị: người/km2) Châu lục Mật độ dân số Châu Phi 29,9 Châu Mĩ 21,1 Châu Á (trừ LB Nga) 123,3 Châu Âu (kể cả LB Nga) 31,7 Châu Đại Dương 3,9 Toàn thế giới 47,8 Lưu ý: Thiếu tên bảng, đơn vị, sai 1 số liệu trừ 0,25đ / 1 lỗi Câu 1 (4,0 điểm) 2. Giải thích : Châu Á có dân số đông vì : 2,5đ -Châu Á có phần lớn diện tích đất đai ở vùng ôn đới, nhiệt đới với các 0,5 đồng bằng châu thổ màu mỡ rất rộng lớn thuận lợi cho sự quần cư của con người. -Có nhiều hệ thống sông lớn, nguồn nước dồi dào; các loại tài nguyên 0,5 khá phong phú (rừng, biển, khoáng sản .) -Trồng lúa nước là nghề truyền thống của cư dân nhiều vùng thuộc châu 0,5 Á , nghề này cần nhiều sức lao động nên trong thời gian dài mô hình gia đình đông con thường được khuyến khích. -Là nơi có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với các nền văn minh nổi 0,5 tiếng thế giới như văn minh Lưỡng Hà, văn minh Ấn Độ . -Là châu lục tiến hành công nghiệp hóa tương đối chậm . 0,5 * Đặc điểm vị trí địa lí: 2,5đ - Nằm ở phía đông nam của lục địa châu Á, gồm phần bán đảo (bán đảo 0,75 Trung Ấn) và phần hải đảo (quần đảo Mã Lai), chạy dài từ Trung Quốc đến Ấn Độ. + Điểm cực Bắc: ở vĩ tuyến 28o5’ B. 0,25 + Điểm cực Nam: ở vĩ tuyến 10o5’ N. 0,25 + Điểm cực Tây: ở kinh tuyến 92o Đ. 0,25 Câu 2 + Điểm cực Đông: ở kinh tuyến 140o Đ. 0,25 (4,0 điểm) - Tuyệt đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vành đai xích đạo và nhiệt đới, 0,75 nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối châu Á và châu Đại Dương. *Ý nghĩa: 1,5đ - Ảnh hưởng sâu sắc tới cảnh quan 0,5 - Thuận lợi để phát triển kinh tế-xã hội, giao lưu văn hóa. 0,5 - Có vị trí chiến lược về quân sự. 0,5 1. Chứng minh: 3,5đ - Khí hậu các đảo gần bờ về cơ bản giống như khí hậu vùng đất liền lân 0,5 cận.
- - Khí hậu khu vực biển xa có những nét khác biệt lớn so với khí hậu đất 0,5 liền. + Chế độ gió: .Gió hướng đông bắc chiếm ưu thế trong 7 tháng (từ tháng 10 – tháng 4). Các tháng còn lại, ưu thế thuộc về gió tây nam, riêng ở khu vực vịnh 0,5 Câu 3 Bắc Bộ chủ yếu là hướng nam. (6,0 điểm) .Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền rõ rệt, tốc độ trung bình đạt 5- 0,5 6m/s và cực đại đạt 50m/s. .Về đêm và gần sáng thường có dông trên biển. 0,25 + Chế độ nhiệt: .Ở biển mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn đất liền. 0,5 . Biên độ nhiệt trong năm nhỏ. Nhiệt độ trung bình năm của nước biển 0,25 tầng mặt là trên 23oC. + Chế độ mưa: .Lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền, khoảng từ 1100- 0,25 1300mm/năm. .Vào cuối mùa đông đầu mùa hạ thường có sương mù xuất hiện trên 0,25 biển. 2. Kể tên: 1,0đ - Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng. 0,5 - Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa. 0,5 Lưu ý: Nếu học sinh chỉ kể được tên quần đảo mà thiếu hoặc sai tỉnh, thành phố trừ 0,25đ / ý. 3. Hành động bảo vệ tài nguyên và môi trường biển: 1,5đ - Tích cực học tập, lao động sản xuất góp phần phát triển kinh tế, từ đó 0,5 tạo ra sức mạnh kinh tế để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển. - Tìm hiểu, nghiên cứu kiến thức, tuyên truyền cho nhân dân trong nước và bạn bè quốc tế các giải pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển 0,5 nước ta. - Không xả rác bừa bãi, có ý thức bảo vệ những tài nguyên biển đang có nguy cơ cạn kiệt, tham gia các hoạt động bảo vệ tài nguyên và môi 0,5 trường biển 1. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế 3,0đ nước ta năm 2000-2010. - Xử lý số liệu: 1,0 Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế nước ta năm 2000-2010 ( Đơn vị: %) Năm 2000 2010 Nông-lâm-thủy sản 24,5 20,6 Công nghiệp-xây dựng 36,7 41,1 Câu 4 Dịch vụ 38,8 38,3 (6,0 điểm) Tổng số 100,0 100,0 Lưu ý: Thiếu tên bảng, đơn vị, sai 1 số liệu trừ 0,25đ / 1 lỗi -Vẽ biểu đồ: 2,0 + Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ tròn ( biểu đồ năm 2010 có bán kính lớn hơn năm 2000, nếu vẽ hai biểu đồ có bán kính bằng nhau trừ 0,5đ) + Đủ các yếu tố của biểu đồ (Có tên biểu đồ, chú giải, số liệu) Lưu ý: Nếu thiếu hoặc sai các yếu tố mỗi ý trừ 0,25đ. 2. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế nước ta 3,0đ
- năm 2000-2010. Giải thích nguyên nhân sự thay đổi trên. * Nhận xét: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 0,25 2000-2010 có sự chuyển dịch theo hướng: -Giảm tỉ trọng khu vực nông-lâm-thủy sản (dẫn chứng). 0,5 -Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng (dẫn chứng). 0,5 -Giảm nhẹ tỉ trọng khu vực dịch vụ (dẫn chứng). 0,5 Lưu ý: Nếu không có dẫn chứng trừ 0,25đ / ý Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2000-2010 0,25 chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. * Giải thích: -Do nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa làm tốc 0,5 độ tăng trưởng kinh tế cao dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. -Nước ta hội nhập với nền kinh tế thế giới, chịu tác động của xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa và ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học 0,5 kỹ thuật hiện đại là nguyên nhân quan trọng dẫn đến chuyển dịch cơ cấu. *Chú ý: -Giáo viên cần vận dụng linh hoạt cho điểm. -Điểm của toàn bài là tổng điểm của các câu cộng lại, không làm tròn số.