Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)

doc 4 trang dichphong 4710
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_2017_2018_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐÊ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG THCS CHIẾN THẮNG MÔN: ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 45 phút Giáo viên ra đề: Mai Minh Loan I. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề- Mức độ nhận thức Tổng Mạch kiến 1 2 3 4 thức, kỹ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng- Vận dụng năng cấp độ thấp cấp độ cao Chủ đề 1: - Biển VN gắn liền Nêu được những Đặc điểm của Địa lí tự với Châu Á TBD, chủ thuận lợi và khó Biển Đông nhiên.Vùng quyền biển, đảo khăn của Biển Biển ( TNKQ) Số câu : 4 Số câu 2 1 1 Số điểm: Số điểm 0,5đ 0,25đ 0,25đ 1,0 Tỉ lệ % 5% 2,5% 2,5% Tỉ lệ : 10% Chủ đề 1: - Ngày thành lập. Hiệp hội các nước ĐNA ASEAN Số câu 1 1 Số điểm 0,25đ 2,5đ Tỉ lệ % 2,5% 2,5% Chủ đề 2: Địa lí tự -Trình bày được -Nêu được -Giải thích nhiên. những nét đặc trưng những thuận lợi được đặc điểm (Nội dung về khí hậu, thời tiết 2 và khó khăn do chung của khí 1,2,3) mùa,sự khác biệt về khí hậu mang lại hậu Việt Nam. khí hậu, thời tiết giữa với đời sống và các miền sản xuất ở Việt Nam. Số câu : 3 Số điểm: Số câu 1 1 3,0 Số điểm 1 1,0 đ 1,0 đ Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ % 1,0 đ 10% 10% 10% - Biết vị trí địa lí và -Nêu được - Giải thích Chủ đề 3: phạm vi lãnh thổ của những thuận lợi một số đặc Địa lí tự miền Bắc và Đông và khó khăn về điểm nổi bật nhiên. Bắc Bắc Bộ. Biết tự nhiên đối với về địa lí tự (Nội dung những khó khăn do sự phát triển nhiên của 4,5) thiên tai gây ra và vấn kinh tế, xã hội miền Bắc và đề khai thác tài của nước ta. Đặc Đông Bắc Bắc nguyên bảo vệ môi điểm Đông Bắc, Bộ. trường của miền. đặc điểm Số câu : 2
  2. Khoáng sản VN Số điểm: Số câu 3 \ 3.0 đ Số điểm 1,5 đ Tỉ lệ : Tỉ lệ % 2 15% 1 37,5% 1,25 đ 1,0 đ 12,5% 10% Chủ đề 4: Biết được vị -Xác định Địa lí địa trí địa lí, phạm được một phương vi, giới hạn số vấn đề của một đối về thời tiết, tượng địa lí ở khí hậu ở địa phương ( địa phương Khu chợ, ngôi và đề xuất chùa, đình hướng giải làng, di tích quyết. văn hóa, lịch sử ) Số câu : 1 Số câu 1 1 Số điểm: Số điểm 1,0 đ 1,0 đ 2,0 Tỉ lệ % 10% 10% Tỉ lệ : 20% Tổng số câu 2 1/6 2/3 3/3 1/2 11 Tổng số 3.0đ 3.0đ 3.0đ 1,0 đ 10đ điểm 30% 30% 30% 10% 100% Tỉ lệ I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á ASEAN được thành lập vào ngày tháng năm nào? a. 8/8/1967 b. 8/8/1965 c. 8/8/1966 d. 8/8/1968 Câu 2: 1.Việt nam gắn liền với châu lục nào? a. Á- Âu và Thái Bình Dương. b. Á-Âu và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. c. Á- Thái Bình Dương. d. Á- Thái Bình Dương, ấn Độ Dương. Câu 3. Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước ta bao gồm. a. Phần đất liền và phần biển. b. Các hải đảo (Gồm các đảo, lòng đất dưới đảo, bầu trời trên đảo) c. Các vùng biển và các hải đảo. d. Phần đất liền và các đảo. Câu 4.Vùng biển Việt Nam đã đem lại những thuận lợi và khó khăn nào? a. Là nguồn đánh bắt hải sản lớn, khai thác dầu khí nhưng thường có bão gây thiệt hại lớn. b. Biển điều hào khí hậu, gây bão dữ dội. c. Nguồn lợi của biển phong phú về tự nhiên, kinh tế, QP, khoa học nhưng lại gây hại lớn với người, của. d. Biển có nhiều tài nguyên khoáng sản, cảnh quan tự nhiên đa dạng.
  3. Câu 5: Biển Đông có đặc điểm gì : a.Rộng lớn b. độ muối cao c.thuỷ triều đơn giản d.Nối liền với các biển lớn Câu 6. Đáp án nào sau đây không phải là đặc điểm của khoáng sản Việt Nam. a. Chủ yếu là các khoáng sản quý và hiếm. b. Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ. c. Gồm nhiều điểm quặng và tụ khoáng. d. Nguồn khoáng sản phong phú đa dạng. Câu 7. Địa hình nước ta đa dạng nhiều loại, tương đối quan trọng nhất là địa hình đồi núi vì: a. Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, đất liền đa dạng phổ biến nhất. b. Đồi núi phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau thấp dần ra biển. c. Đồi núi ảnh hưởng cảnh quan chung. d. Nền móng đồng bằng cũng là miền đồi núi sụt võng tách dần được phù sa bồi đắp. Câu 8. Khu vực vùng núi Đông Bắc có đặc điểm: A. Vùng đồi núi thấp nhất cả nước. B. Khu vực đồi núi cao nhất cả nước. C. Vùng đồi núi có các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. D. Khu vực không có đồi núi. III. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: Nêu những nét đặc trưng cơ bản của khí hậu nước ta. Vì sao Việt Nam có kiểu khí hậu đó? Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại với đời sống và sản xuất của con người. ( 3 điểm) Câu 2: Đặc điểm vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Những khó khăn do thiên tai gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên đối với việc bảo vệ môi trường. (3điểm) Câu 3: Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của miền Bắc và đông bắc Bắc Bộ với sự phát triển kinh tế của nước ta.Vì sao vùng có đặc điểm tự nhiên như vậy? Hãy giới thiệu về một khu chợ, ngôi đình, di tích lịch sử ở địa phương em. Ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu tới đối tượng địa lí em vừa giới thiệu ở trên như thế nào. Em có hướng giải quyết tình trạng đó ra sao? (2 điểm) IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc Nghiệm Gồm 8 câu, mỗi câu 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Điểm A C A C D A A A II. Tự luận Câu Nội dung Điểm Câu 1 HS nêu được các ý sau: 1.0 đ - Khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: nhiệt độ TB năm đạt 21 độ C tăng từ Bắc vào Nam; khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, phù hợp với 2 mùa gió; lượng mưa lớn 1500mm - 2000mm/ năm, độ ẩm cao trên 80%. - Khí hậu có tính chất đa dạng và thất thường
  4. + phía Bắc: có mùa đông lạnh, ít mưa nửa cuối mùa đông ẩm ướt, mùa hè nóng, ẩm ướt. + phía Nam: có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, một mùa mưa và một mùa khô * Việt Nam có kiểu khí hậu đó là do: - Vị trí địa lí ( nằm trong đới nóng). 1.0đ - Địa hình phức phạp - Ảnh hưởng của biển, * Những thuận lợi và khó khăn của khí hậu với đời sống và sản xuất: 1.0 đ - Khí hậu ấm, ẩm tạo điều kiện cho nhiều loại cây phát triển. - Mùa đông lạnh phát triển cây vụ đông. - Nhiều bão, gió to ảnh hưởng trực tiếp - Nhiều dịch bệnh cây trồng và vật nuôi, Câu 2 * Vị trí, giới hạn của miền Bắc và đông bắc Bắc Bộ: 2.0đ Bao gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ, tiếp liền với khu vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam(TQ). *Những khó khăn do thiên tai và ảnh hưởng tới môi trường do khai thác tài nguyên: 1.0đ - Chịu tác động trực tiếp từ những cơn bão lớn từ biển Đông - Hiện tượng băng giá, sương muối về mùa đông làm cho hoa màu và vật nuôi bị chết, chậm phát triển, - Giông gió bất ngờ xày ra vào mùa hạ cản trở sinh hoạt của người dân, - Hiện tượng khai thác rừng bừa bãi làm suy giảm môi trường sinh thái: xói mòn đất, biển bị ô nhiễm, Câu 3 * Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển 1.0đ kinh tế của nước ta: - Tài nguyên TN phong phú, khoáng sản giàu có, đa dạng về số lượng - Nhiều cảnh quan đẹp để phát triển du lịch - Khia hậu đa dạng phù hợp phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi, - Thường xuyên phải đối mặt với thiên tai bất ngờ - Ô nhiễm môi trường do khai thác tài nguyên bừa bãi, *Vùng có đặc điểm tự nhiên như vậy: vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, tài nguyên, ( HS nêu dẫn chứng) - HS chọn một đối tượng địa lí để giới thiệu: ( quá trình hình thành, phát triển, sự gắn bó và ảnh hưởng tới đời sống người dân địa phương). 1.0đ - Ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu: Khí hậu nóng ẩm bão gió giông lốc bất ngờ đang phá hủy nhanh chóng những kiến trúc được xây dựng; - Biện pháp: Chính quyền và người dân địa phương phải tăng cường bảo vệ khi đến mùa mưa bão. Cải tạo bằng vật liệu bền, hạn chế khả năng phá hủy của môi trường nóng ẩm, bão gió.