Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý 8 - Trường THCS Thái Sơn

doc 3 trang mainguyen 5110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý 8 - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_8_truong_thcs_thai_son.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý 8 - Trường THCS Thái Sơn

  1. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG THCS THÁI SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC:2017-2018 Môn: Địa lý 8 (Thờigianlàmbài: 45 phút) Gv ra đề: Bùi Thị Hải Vân Ma trận đề kiểm tra. Cấp độ Các mức độ Cộng Nhậnbiết Thônghiểu Vậndụng Chủ đề/ Nội dung TN TL TN TL 1. Biết đặc - Hiểu Rèn kĩ năng Đặcđiểmcủa điểm của đặc điểm tínhtoán,và cácthànhphầ địa hình, cao nhậnxét, giải ntựnhiên sôngngòi, nguyên thích lưu đất Việt khí hậu, lượngdòngchảy Nam địa hình VN- Số câu 3 4 1 8câu Số điểm 0,75đ 1,0 đ 4,0 5,75 điểm Tỉ lệ: 7,5% 10% 40% 57,5% 2. Đặc điểm - Biết đặc Biết chung của tự điểm đặc nhiên VN chung của điểm tự nhiên chung VN của tự nhiên VN Số câu: 1 1 2câu Số điểm 0,25 2,0 2,25điểm Tỉ lệ 2,5% 20% 2,0 % 3. Địa lí các miền tự nhiên - Đặc điểm - Miền Bắc khí hậu của và Đông Bắc MB - Bắc Bộ ĐBBB. Số câu 1 1 câu Số điểm 2đ 2 điểm Tỉ lệ 20% Số câu Số câu: 5 Số câu: 5 Số câu: 1 Số câu: 11 Số điểm Số điểm: 3đ Số điểm: 3đ Số điểm: 4đ Số điểm:10đ Tỉ lệ Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ:40 % Tỉ lệ:100%
  2. I.Trắc nghiệm: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. Câu 1:§Þa h×nh nưíc ta ®a d¹ng nhiÒu lo¹i, t¬ng ®èi quan träng nhÊt lµ ®Þa h×nh ®åi nói v×: A. §åi nói chiÕm 3/4 l·nh thæ ®Êt liÒn, ®a d¹ng phæ biÕn nhÊt. B. §åi nói ph©n thµnh nhiÒu bËc kÕ tiÕp nhau thÊp dÇn ra biÓn. C. §åi nói ¶nh hưëng c¶nh quan chung. D. NÒn mãng §B còng lµ miÒn ®åi nói sôt vâng thấp dÇn ®ưîc phï sa båi ®¾p. Câu2:Sông Cửu Long chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên: A. Tây Tạng C. A-ráp B. I-Ran D. Đê can Câu 3:Hướng chính của địa hình, sông ngòi nước ta là : A. Tây Bắc - Đông Nam C. Tây Bắc - Đông Nam, vòng cung B. Vòng cung D. Bắc - Nam, vòng cung Câu 4:Tính chất nền tảng của thiên nhiên Việt Nam là : A. Tính chất ven biển C. Tính chất đa dạng phức tạp B. Tính chất đồi núi D. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm Câu 5: Vì sao các cao nguyên ở Tây Nguyên được gọi là cao nguyên xếp tầng? A. Độ cao khác nhau C. Sườn các cao nguyên dốc B. Các cao nguyên rộng lớn, thoải D. Cao, bằng phẳng Câu 6:Nguyên nhân chủ yếu hình thành các miền và các vùng khí hậu khác nhau ở nước ta: A. Nằm trong vành đai nhiệt đới B. Giáp biển Đông và TháiBình Dương C .Mùa hạ có gió Tây Nam nóng ẩm D - Địa hình đa dạng đặc biệt là độ cao và hướng của các dãy núi lớn. Câu 7:Ý nào sau đây là đặc điểm của song ngòi Trung Bộ? A.Chế độ nước điều hòa B.Lũ cao nhất vào tháng 8 C.Sông ngắn và dốc . D.Sông có dạng nan quạt Câu 8:Nhóm đất feralit được phân bố trên các vùng A. núi cao B. núi cao và đồng bằng C. đồi núi D. đồng bằng II.Tự luận: (8,0 điểm) Câu 1(2đ):Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam? Câu 2(2đ):Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?Em hãy kể tên một số cảnh đẹp của miền mà em biết? Câu 3(4đ): Dựa vào bảng số liệu sau đây Tháng Lưulượng(m3/s) Tháng Lưulượng(m3/s) 1 1318 7 7986 2 1 100 8 9246 3 914 9 6690 4 1071 10 4122 5 1893 11 2813 6 4692 12 1746 a/Hãy tính giá trị trung bình lượng chảy trong năm tại trạm Sơn Tây? b/Dựa vào biểu đồ nhận xét và giải thích lưu lượng chảy các tháng trong năm tại trạm Sơn Tây
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2017-2018 Môn: Địa lý 8 I. Trắc nghiệm (2,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Học sinh điền đúng sơ đồ: 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án c a c d a d c c II. Tự luận (8,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Biểu điểm Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam ( mỗi đặc điểm được 0,5đ) -Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm. 0,5 Câu1 -Việt Nam là một nước ven biển. 0,5 (2điểm) -Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi. 0,5 -Thiên nhiên phân hóa đa dạng, phức tạp. 0,5 Tính nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ giảm sút vì -Tính nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ giảm sút vì(1,5đ) 1,5đ Câu2 +Nằm sát đường ngoại chí tuyến và Á nhiệt đới Hoa Nam (2điểm) +Núi thấp,hướng vòng cung mở rộng về phía bắc và đông bắc +Ảnh hưởng các đợt gió mùa,trung tâm châu Á tràng vào -Cảnh đẹp miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:Vịnh Hạ Long,Hồ Ba Bể (0,5đ) 0,5đ a.-Giá trị trung bình lưu lượng 1318 +1100 + 914+1071+1893+4692+7986+9246+6690+4122+2813+1746 1,0đ 12 = 3617 m3/s Câu3 b. Nhận xét:- Lưu lượng chảy trong năm tại trạm Sơn từ tháng 11năm nay 1,5đ (4điểm) đến tháng 5 năm sau lạit hấp,lượng chảy các tháng còn lại trong năm lạicao. - Giải thích : Do từ tháng 11-5 là thời điểm mùa khô cũng trùng với mùa cạn của song nên lưu lượng nước song thấp. 1,5đ -Từ tháng 6-10 trùng với mùa mưa nên lưu lượng nước sông lớn. Xác nhận của BGH Xác nhận của tổ CM Người ra đề Lê Văn Triển Dư Thị Khiến Bùi Thị Hải Vân