Đề kiểm tra học kì II lớp 7 - Môn: Khoa học xã hội

doc 13 trang hoaithuong97 10040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II lớp 7 - Môn: Khoa học xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_lop_7_mon_khoa_hoc_xa_hoi.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II lớp 7 - Môn: Khoa học xã hội

  1. PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ LÀO CAI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- LỚP 7 TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH Năm học: 2019 - 2020 Môn: Khoa học xã hội Thời gian: 90 phút Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề TN TL TN TL Thấp Cao Châu Mĩ Hiểu được đặc điểm địa hình và khí hậu các khu vực châu Mĩ (C.3) Số câu 1 1 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ 15% 15% Châu Nam Nhận biết các đặc điểm TN Cực của châu Nam Cực (C.1) Số câu 1 ý(1.3) 1 ý Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ 5% 5% Châu Đại Điền khuyết 1 số đặc điểm Dương về TN châu Đại Dương (C.2) Số câu 1 ý (2.2) 1 ý Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ 5% 5% Châu Âu Trình bày được những đặc Vẽ biểu đồ kinh tế của các điểm nổi bật về KT các khu nước châu Âu (C.5) vực của châu Âu (C.4) Số câu 1 1 2 Số điểm 1,5 1,0 2,5 Tỉ lệ 15% 10% 25% Bài 29. Cuộc Trình bày nguyên nhân thắng Đánh giá công lao của Lê Lợi
  2. khởi nghĩa lợi của cuộc khởi nghĩa Lam trong cuộc khởi nghĩa Lam Lam Sơn Sơn và Tây Sơn. (C6) Sơn. Em suy nghĩ như thế (1418-1427) nào về vai trò, trách nhiệm Bài 32. của bản thân trong sự nghiệp phong trào xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tây Sơn (C8) Số câu 1 1 2 Số điểm 1,5 1,0 2,5 Tỉ lệ 15% 10% 25% Bài 30. Đại Nhớ được đặc điểm về văn Hiểu được nội dung của bộ Việt thời Lê hóa ở thời Lê Sơ.(C1) luật Hồng Đức.(C2) sơ (1428 - 1527) Số câu 2 ý(1.1,1.2) 1 ý (2.1) 3 ý Số điểm 0,5 0,5 1,0 Tỉ lệ 5% 5% 10% Bài 32. Tóm tắt diễn biến của trận phong trào Ngọc Hồi ở Thanh Trì (Hà Tây Sơn Nội) và Đống Đa (1788).(C7) Số câu 1 1 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ 15% 15% TS câu 3 3 2 8 TS điểm 4,0 4,0 2,0 10,0 Tỉ lệ 40% 40% 20% 100%
  3. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 7 Số tờ: Môn: Khoa học xã hội Năm học: 2019-2020 Số phách: Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) ĐỀ SỐ I Điểm Lời phê của cô giáo I. Trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong câu sau. 1.1: (0,25 điểm) Thời Lê sơ đặt ra các cơ quan chuyên môn là: A.Quốc sử viện, Đồn điền sứ B. Hàn lâm viện, Quốc sử viện C. Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ D. Đồn điền sứ, Hàn lâm viện, 1.2: (0,25 điểm) Tôn giáo nào bị hạn chế ở thời Lê sơ? A. Nho giáo, Thiên chúa giáo. B. Thiên chúa giáo. C. Nho giáo, Đạo giáo. D. Phật giáo, Đạo giáo. 1.3: (0,5 điểm) Khối băng của lục địa Nam cực hiện nay đang có xu hướng càng A. dày thêm B. mỏng đi C. mở rộng về phía xích đạo D. mở rộng về phía Tây Câu 2: (1,0 điểm) Chọn từ, cụm từ (hoàng tộc, địa chủ, quan lại, núi lửa, nóng ẩm,quần đảo) điền vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung của bộ Luật Hồng Đức và đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. 2.1: - Bảo vệ quyền lợi của vua và (1). - Bảo vệ quyền lợi của (2) và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến. 2. 2: Các đảo và quần đảo châu Đại Dương phần lớn là đảo san hô và (1) , với khí hậu (2) và điều hòa, ngoại trừ đảo Nui-di-len có khí hậu ôn đới. II. Tự luận: (8,0 điểm) Câu 3: (1,5 điểm ) TỰ NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển Ca- ri-bê và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Co oc-đi- e, có núi cao chạy dọc eo đất và nhiều núi lửa hoạt động. Quần đảo Ăng-ti là một vòng cung gồm vô số các đảo lớn nhỏ, kéo dài từ vịnh Mê-hi-cô đến lục địa Nam Mĩ, bao quanh biển Ca-ri-bê. Nam Mĩ có ba khu vực địa hình, núi ở phía tây, đồng bằng ở giữa và các sơn nguyên ở phía đông Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng có sự khác biệt từ bắc xuống nam và từ thấp lên cao. Phần lớn diện tích khu vực nằm trong môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới. Dựa vào thông tin trên em hãy nêu những nét nổi bật về địa hình và khí hậu Trung và Nam Mĩ .
  4. Câu 4: (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm nông nghiệp, công nghiệp của khu vực Tây và Trung Âu . Câu 5: (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của nước Pháp. Từ đó rút ra nhận xét. BẢNG SỐ LIỆU CƠ CẤU KINH TẾ PHÁP Cơ cấu kinh tế Nông- lâm nghiệp Công nghiệp- xây Dịch vụ dựng GDP (%) 2,0 18,8 79,2 Câu 6: (1,5 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Câu 7: (1,5 điểm) Tóm tắt diễn biến của trận Ngọc Hồi ở Thanh Trì (Hà Nội) (1788). Câu 8: (1,0 điểm) CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 - 1427) “ Xã tắc từ đây vững bền, Giang sơn từ đây đổi mới. Ngàn năm vết nhục nhã sạch lâu, Muôn thuở thái bình vững chắc.” (Nguyễn Trãi- Bình Ngô đại cáo) a. Đánh giá công lao của Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. b. Em suy nghĩ như thế nào về vai trò, trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. HẾT
  5. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 7 Số tờ: Môn: Khoa học xã hội Năm học: 2019-2020 Số phách: Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) ĐỀ SỐ II Điểm Lời phê của cô giáo I. Trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong câu sau. 1.1:(0,25 điểm) Hệ tư tưởng nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội thời Lê sơ? A. Phật giáo. B. Thiên chúa giáo. C. Nho giáo. D. Đạo giáo. 1.2: (0,25 điểm) Vị vua được xem là anh minh nhất trong thời Lê sơ là: A. Lê Thái Tổ B. Lê Thánh Tông C. Lê Thái Tông D. Lê Nhân Tông 1.3: (0,5 điểm) Tự nhiên châu Nam cực có đặc điểm là: A. Là châu lục “cực lạnh ” của thế giới, không có dân cư sống thường xuyên. B. Là nơi chiếm 90% thể tích nước ngọt dự trữ của thế giới. C. Là nơi thực vật, động vật độc đáo nhất so với các châu lục khác. D. Là nơi chiếm 100% thể tích nước ngọt dự trữ của thế giới. Câu 2: (1,0 điểm) Chọn từ, cụm từ (truyền thống, quyền lợi, chủ quyền, hoang mạc, nhiệt đới, quần đảo ) điền vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung của bộ Luật Hồng Đức và đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. 2.1: (0.5 điểm) - Bộ luật có những điều luật bảo vệ (1) quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Bảo vệ một số (2) của phụ nữ. 2.2: (0.5 điểm) Địa hình Ô-trây-li-a có độ cao trung bình thấp, phần lớn diện tích lục địa là (1) Khí hậu phân hóa mạnh: ở phía bắc có khí hậu(2) , phía nam có khí hậu ôn đới. II. Tự luận: (8,0 điểm) Câu 3: (1,5 điểm) TỰ NHIÊN BẮC MĨ Bắc Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc. Địa hình bắc Mĩ chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến. hệ thống Co oc-đi-e ở phía tây, miền đồng bằng ở giữa, miền núi già và sơn nguyên ở phía đông. Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều bắc-nam, đông-tây. Theo chiều bắc - nam, Bắc Mĩ nằm trên các đới khí hậu cực, cận cực, ôn đới và cận nhiệt đới. Theo chiều đông - tây, có sự khác biệt rõ rệt giữa phía tây và phía đông kinh tuyến 1000T của Hoa Kì.
  6. Dựa vào thông tin trên em hãy nêu những nét nổi bật về địa hình và khí hậu Bắc Mĩ. Câu 4: (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm công nghiệp, nông nghiệp của khu vực Bắc Âu. Câu 5: (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của nước Pháp. Từ đó rút ra nhận xét. BẢNG SỐ LIỆU CƠ CẤU KINH TẾ U – CRAI – NA. Cơ cấu kinh tế Nông- lâm nghiệp Công nghiệp- xây Dịch vụ dựng GDP (%) 14,0 38,5 47,5 Câu 6: (1,5 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn. Câu 7: (1,5 điểm) Tóm tắt diễn biến của trận Đống Đa (1788). Câu 8: (1,0 điểm) CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 - 1427) “Xã tắc từ đây vững bền, Giang sơn từ đây đổi mới. Ngàn năm vết nhục nhã sạch lâu, Muôn thuở thái bình vững chắc.” (Nguyễn Trãi - Bình Ngô đại cáo) a. Đánh giá công lao của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. b. Em suy nghĩ như thế nào về thái độ và trách nhiệm của thế hệ trẻ ngày nay với công lao của cha ông ta thủa trước. HẾT
  7. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 7 Năm học: 2019 - 2020 Môn: Khoa học xã hội (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Câu Đề I Điểm Đề II 1 (1,0 điểm) (1,0 điểm) 1.1 B 0,25 C 1.2 D 0,25 B 1.3 B,C 0,5 A,B 2 (1,0 điểm) (1,0 điểm) 2.1 1. hoàng tộc. 0,25 1. chủ quyền. 2. quan lại 0,25 2. quyền lợi. 2.2 1. núi lửa 0,25 1. hoang mạc 2. nóng ẩm 0,25 2. nhiệt đới (1,5 điểm) (1,5 điểm) *Mức đầy đủ: *Mức đầy đủ: * Địa hình: * Địa hình: + Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng 0,5 + Chia làm ba khu vực rõ rệt, hệ thống của hệ thống Cooc-đi-e, có núi cao Cooc-đi-e ở phía tây, miền đồng bằng chạy dọc eo đất và nhiều núi lửa ở giữa, miền núi già và sơn nguyên ở hoạt động. phía đông. + Quần đảo Ăng-ti là một vòng 0,25 * Khí hậu: Phân hóa theo chiều bắc- cung gồm vô số các đảo lớn nhỏ nam, đông-tây. bao quanh biển Ca-ri-bê. + Nam Mĩ có ba khu vực địa hình, 0,25 + Theo chiều bắc-nam, Bắc Mĩ nằm 3 núi ở phía tây, đồng bằng ở giữa trên các đới khí hậu cực, cận cực, ôn và các sơn nguyên ở phía đông. đới và cận nhiệt đới. * Khí hậu: + Trung và Nam Mĩ có gần đủ các 0,5 + Theo chiều đông-tây, có sự khác biệt kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phần rõ rệt giữa phía tây và phía đông kinh lớn diện tích khu vực nằm trong tuyến 1000T của Hoa Kì. môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới *Mức không đầy đủ: Thiếu ý trừ *Mức không đầy đủ: thiếu ý trừ từ từ 0,25đ 0,25đ *Mức không đạt: Không trả lời *Mức không đạt: không trả lời (1,5 điểm) (1,5 điểm) Đặc điểm kinh tế khu vực Tây Đặc điểm kinh tế khu vực Bắc Âu: và Trung Âu: - Công nghiệp: Là khu vực tập 0,25 - Các nước Bắc Âu có mức sống cao,
  8. trung nhiều cường quốc công nhờ khai thác hợp lí tài nguyên thiên nghiệp thế giới như: Anh, Pháp, nhiên để phát triển kinh tế đạt hiệu quả Đức cao. + Các ngành công nghiệp hiện đại 0,25 - Nguồn thủy điện dồi dào và rẻ là điều (cơ khí chính xác, điện tử, hóa kiện thuận lợi để phát triển công dược ) phát triển bên các ngành nghiệp.Kinh tế biển: Hàng hải và đánh công nghiệp truyền thống (luyện cá nổi tiếng từ lâu đời, Na-uy và Ai-xơ- kim, dệt, may ) len có đội thương thuyền hùng mạnh và 4 đội tàu đánh cá hiện đại. + Có nhiều vùng công nghiệp nổi 0,5 - Công nghiệp khai thác dầu khí rất tiếng: vùng Rua (Đức) và nhiều phát triển ở vùng biển Bắc. Khai thác hải cảng lớn như Rôt-tec-đam (Hà rừng, sản xuất đồ gỗ và giấy xuất khẩu Lan) đem lại nguồn ngoại tệ lớn. Việc khai thác rừng được tổ chức có kế hoạch, đi đôi với bảo vệ và trồng rừng. *Nông nghiệp: 0,5 * Nông nghiệp: + Miền đồng bằng là khu vực có - Chăn nuôi và chế biến các sản phẩm nền thâm canh phát triển đa dạng từ chăn nuôi (bơ, pho mát, thịt ,sữa ) và có năng suất cao nhất châu Âu. để xuất khẩu đóng vai trò quan trọng + Phía bắc đồng bằng trồng lúa trong nông nghiệp. mạch, khoai tây, phía nam trồng - Đánh cá và xuất khẩu các sản phẩm nhiều lúa mì, củ cải đường. Vùng từ cá là nguồn thu ngoại tệ quan trọng. đất thấp ven biển Bắc trồng nhiều hoa, rau, chăn nuôi bò sữa Trên các đồng cỏ vùng núi chăn nuôi bò, cừu (1,0 điểm) (1,0 điểm) Yªu cÇu vÏ biÓu ®å: Yªu cÇu vÏ biÓu ®å: - VÏ ®óng tØ lÖ 0,5 - VÏ ®óng tØ lÖ - Trªn biÓu ®å ph¶i thÓ hiÖn kÝ - Trªn biÓu ®å ph¶i thÓ hiÖn kÝ hiÖu hiÖu ph©n biÖt c¸c ®¹i l­îng. ph©n biÖt c¸c ®¹i l­îng. - Ph¶i cã chó gi¶i ®Ó thÓ hiÖn trªn - Ph¶i cã chó gi¶i ®Ó thÓ hiÖn trªn biÓu biÓu ®å. ®å. - Ghi tªn biÓu ®å. - Ghi tªn biÓu ®å. N«ng nghiÖp C«ng nghiÖp DÞch vô N«ng nghiÖp C«ng nghiÖp 5 DÞch vô
  9. *NhËn xÐt: 0,5 *NhËn xÐt: - C¬ cÊu ngµnh dÞch vô chiÕm tû - C¬ cÊu ngµnh dÞch vô chiÕm tû träng träng lín trong c¬ cÊu GDP ( cao trong c¬ cÊu GDP ( 47,5%). Tiếp 79,2%). Tiếp đến là ngành CN đến là ngành CN chiếm 38,5%. Ngµnh chiếm 18,8%. Ngµnh n«ng nghiÖp n«ng nghiÖp chiÕm tû träng nhá nhất chiÕm tû träng nhá nhất (2%) (14%) => Ph¸p lµ n­¬c cã tr×nh ®é ph¸t => U-crai-na lµ nước cã tr×nh ®é ph¸t triÓn kinh tÕ cao. triÓn kinh tÕ khá cao (1,5 điểm) (1,5 điểm) Nguyên nhân thắng lợi của cuộc Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa khởi nghĩa Lam Sơn. lịch sử của phong trào Tây Sơn. - Lòng yêu nước nồng nàn, niềm 0,75 - Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc tự hào sâu sắc, ý chí kiên cường lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi quyết tâm giành lại được độc lập sinh cao cả của nhân dân. 6 của nhân dân ta. Tinh thần chiến đấu hăng hái, ngoan cường của tất cả các tầng lớp nhân dân, của nghĩa quân. - Chiến lược, chiến thuật đánh giặc 0,75 - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy Quang Trung & bộ chỉ huy nghĩa quân. nghĩa quân. Sự lãnh đạo đúng đắn, Quang Trung là anh hùng vĩ đại của tài giỏi của bộ chỉ huy nghĩa quân, dân tộc. đứng đầu là Lê Lợi, Nguyên Trãi. (1,5 điểm) (1,5 điểm) Tóm tắt trận Ngọc Hồi (1788) ở Tóm tắt trận Đống Đa (1788) Thanh Trì (Hà Nội) - Đây là đồn quan trọng của địch 0,5 - Khi Quang Trung đánh đồn Ngọc với 3 vạn quân và được xây đắp Hồi, đạo quân của Đô đốc Long bao kiên cố nhất; quanh có hào, lũy, vây, tiêu diệt đồn Đống Đa. chông sắt, địa lôi dày đặc. 7 - Quang Trung trực tiếp chỉ huy và 0,5 - Đồn Đống Đa bị hạ nhanh chóng, truyền lệnh cho tượng binh và kị hàng vạn tên địch bị giết. Sầm Nghi binh đồng loạt xông tới, quân Đống phải thắt cổ tự tử. Thanh bị tan rã nhanh chóng. - Quân ta đột nhập vào đồn lũy, hệ 0,5 - Tôn Sĩ Nghị cho quân bắc cầu phao thống phòng ngự của địch, quân ta vượt sông Hồng để rút chạy về nước. tiến về Thăng Long. Quân ta cắt cầu phao, truy kích, chặn đường rút lui của giặc. (1,0 điểm) * Mức đầy đủ (1,0 điểm) * Mức đầy đủ a. Đánh giá công lao của Lê Lợi a. Đánh giá công lao của Nguyễn trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  10. - Là người dựng cờ khởi nghĩa. Lê 0,25 - Là người dâng cho Lê Lợi cuốn Bình Lợi đã dốc hết tài sản của mình để Ngô sách – Kế sách đánh nhà Ngô; thay chiêu mộ quân sĩ, rèn vũ khí, Lê Lợi viết Bình Ngô đại cáo. chuẩn bị khởi nghĩa. - Là người lãnh đạo tài tình, sáng 0,25 - Là cố vấn đắc lực cho Lê Lợi góp phần suốt, có vai trò quyết định trong không nhỏ vào thắng lợi của cuộc khởi thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam nghĩa Lam Sơn. Sơn. b. Suy nghĩ về vai trò, trách b. Suy nghĩ gì về thái độ và trách nhiệm của bản thân trong sự nhiệm của thế hệ trẻ ngày nay với nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ công lao của cha ông ta thủa trước quốc 8 - Phải có trách nhiệm giữ vững 0,25 - Biết ơn thế hệ cha ông đi trước đã nền độc lập dân tộc, giữ vùng trời, kiên quyết chống ngoại xâm bảo vệ giữ từng tấc đất của Tổ quốc. từng tấc đất của Tổ quốc. Trân trọng Muốn vậy, cần học tập tốt, rèn thành quả của cha ông. luyện ý chí, nghị lực, tinh thần, đạo đức thật tốt để trở thành người công dân tốt giúp ích cho xã hội. - Tích cực học hỏi, tự bồi đắp tình 0,25 - Thế hệ trẻ hôm nay phải biết tu dưỡng yêu quê hương, đất nước. Nâng cao đạo đức, ham học hỏi để trở thành tinh thần cảnh giác, tuyên truyền người có tri thức góp phần bảo vệ, với các bạn đồng bào miền núi về dựng xây đất nước. Nâng cao tinh thần ý thức bảo vệ và phát triển quê cảnh giác, tuyên truyền với các bạn hương. đồng bảo miền núi về ý thức bảo vệ và phát triển quê hương. *Mức không đầy đủ: thiếu ý nào *Mức không đầy đủ: thiếu ý nào trừ trừ điểm tương ứng của ý đó. điểm tương ứng của ý đó. * Mức không tính điểm: Không * Mức không tính điểm: Không làm làm hoặc làm sai. hoặc làm sai. (HS có thể trình bày các ý khác, (HS có thể trình bày các ý khác, giáo giáo viên cần trân trọng và khuyết viên cần trân trọng và khuyết khích khích những bài liên hệ gần gũi, những bài liên hệ gần gũi, sát thực) sát thực) NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM DUYỆT LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG DUYỆT Trần Thanh Tâm Nguyễn Thị Kim Lan Nguyễn Thị Thu Hà Nguyễn Thị Thu Lương
  11. Ngày soạn: /6/2020 Ngày giảng: /6/2020.7A,B,C Tiết 55+ 56 KIỂM TRA HỌC KÌ II (Chung với phân môn Địa lí) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết, hiểu, phân tích được những kiến thức cơ bản về cuộc KN Lam Sơn(1418-1427), Đại Việt thời Lê sơ (1428-1527), Đại Việt các thể kỉ XVI-XVIII, Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng trình bày vấn đề, giải thích và đánh giá vấn đề lịch sử. 3. Thái độ: HS có ý thức tích cực, tự giác trong học tập. II. Hình thức kiểm tra: TNKQ kết hợp với tự luận (20% trắc nghiệm và 80% tự luận.) IV. Đề bài, Đáp án, biểu điểm V. Tổ chức giờ học. 1. Ổn định tổ chức 2. Hoc sinh làm bài 3. Nhận xét và HDHB * Nhận xét: Gv thu bài nhận xét về ý thức làm bài của Hs * HDHB: Đọc và xem nội dung đã học.