Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 11 - Mã đề: 133 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Quế Sơn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 11 - Mã đề: 133 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Quế Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_dia_li_lop_11_ma_de_133_nam_ho.doc
- DA.doc
- K 11 Bang dac ta ki 1 Dia 11.docx
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐIA 11 NĂM HỌC 20-21.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 11 - Mã đề: 133 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Quế Sơn (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA KÌ ĐỊA LÝ 11 TỔ SƯ –ĐỊA- CÔNG DÂN Học kì 1 (2020-2021) Mã đề 133 Họ, tên học sinh: Lớp: Phần A trắc nghiệm (5,0đ) (Học sinh chọn phương án đúng nhất và điền vào ô dưới đây) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 CHỌN Phần B. Tự luận (5,0đ) Câu 1. (3,5 đ) a. Trình bày một số biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí. (2đ) b. Giải thích vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao và tốc độ phát triển kinh tế không đều? (1,5đ) Câu 2 (1,5 đ) Cho bảng số liệu: Giá trị GDP phân theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước năm 2004. ( Đơn vị : Tỉ USD) GDP GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 695,1 9383,8 24675,8 Đang phát triển 1533,0 1962,6 2637,6 a, Tính cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước (0,5đ) b, Nhận xét và giải thích về qui mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của hai nhóm nước (1,0đ) Đề 123 trang 1
- . . Đề trắc nghiệm Câu 1. Để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp tác giữa A. một số cường quốc kinh tế. B. các quốc gia trên thế giới. C. các quốc gia phát triển. D. các quốc gia đang phát triển. Câu 2. Về mặt dân số -xã hội, dân số già gây ra hậu quả A. Gánh nặng phụ thuộc ngày càng lớn làm cho mức sống dân cư giảm. B. Thiếu lao động, phải nhận thêm lao động nhập cư dẫn đến những bất ổn trong xã hội. C. Thiếu lao động, nguy cơ giảm dân số, chi phí phúc lợi cho người già lớn. D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại do thiếu lao động bổ sung. Câu 3.Cảnh quan tự nhiên chiếm diện tích rộng lớn nhất của châu phi là A. Hoang mạc và bán hoang mạc. B. Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm. C. Rừng cận nhiệt đới khô. D. Xa van và xa van lẫn rừng. Đề 123 trang 2
- Câu 4. Mĩ La Tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc là do A. nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào. B. nghành công nghiệp chế biến phát triển. C.có nhiều đồng cỏ và khí hậu ẩm. D. có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh. Câu 5. Lý do làm cho khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc? A. Nguồn dầu mỏ và vị trí địa – chính trị quan trọng. B. Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. C. Nạn khủng bố, xung đột xảy ra thường xuyên. D. Có nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại rực rỡ. Câu 6. Dân số thế giới năm 2017 là 7515 triệu người, Dân số Châu Phi chiếm 1246 triệu người. Hỏi dân số Châu Phi chiếm bao nhiêu % dân số thế giới? A. 15,6. B. 16,6 . C. 17,6. D. 18,6. Câu 7. Tiêu chí nào không là cơ bản khi phân biệt giữa nhóm nước phát triển (PT) và đang phát triển (ĐPT) ? A. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (GDP/ng). B. Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP. C. Tỉ trọng đầu tư nước ngoài so với GDP. D. Chỉ số phát triển con người (HDI). Câu 8. Trong cuộc sống, công nghệ thông tin cho phép con người A.mở rộng khả năng giao tiếp. B.thỏa mãn các nhu cầu giải trí. C.tăng cường năng suất lao động. D. rút ngắn thời gian và không gian xử lý thông tin. Câu 9. Cho bảng số liệu: Tỷ lệ biết chữ của thế giới và một số nước châu Phi năm 2015. Đơn vị (%) Nước Thế giới An giê ri Nam Phi Angola Xu dang Tỷ lệ biết chữ 84,5 86,0 94,3 71,1 75,9 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên ? A. Angola có tỉ lệ biết chữ thấp nhất. B. Các nước châu Phi đều có tỷ lệ biết chữ cao hơn trung bình của thế giới. C. Nam Phi có tỷ lệ biết chữ cao nhất. D. Tỷ lệ biết chữ có sự chênh lệch giữa các quốc gia châu phi. Câu 10. Cho bảng số liệu: Tỉ lệ dân số thế giới và các châu lục. (Đơn vị: %) Châu lục Châu Phi Châu Mĩ Châu Á Châu Âu Châu Đại Thế giới Dương 2005 13,8 13,7 60,6 11,4 0,5 100 Đề 123 trang 3
- 2014 15,7 13,4 60,2 10,2 0,5 100 Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện dân số trên thế giới năm 2005 và năm 2014 là A. Biểu đồ tròn có bán kính khác nhau. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ tròn có bán kính bằng nhau. Câu 11. Đâu là biểu hiện của toàn cầu hóa? A. Thương mại thế giới phát triển mạnh. B. Môi trường bị suy thoái. C. Biến đổi khí hậu, suy giảm tầng ô dôn. D. Ô nhiễm nguồn nước, biển và đại dương. Câu 12. Lợi thế của các công ty xuyên quốc gia là A. tăng sự hợp tác quốc tế trên phạm vi toàn thế giới. B. đầu tư ra nước ngoài tăng mạnh trên phạm vi toàn cầu. C. có nhiều nhà đầu tư lớn liên kiết với nhau D. nắm nguồn của cải vật chất lớn, chi phối nhiều ngành kinh tế. Câu 13. Mặt trái của toàn cầu hoá kinh tế là A. sự phụ thuộc ngày càng tăng giữa các nền kinh tế. B. làm tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. C. ô nhiễm môi trường gia tăng trên phạm vi toàn cầu. D. sự cạn kiệt nhanh chóng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 14. Nguyên nhân chính gây nên lỗ thủng tầng ôzôn là A. Khí thải của các nhà máy công nghiệp. B. Khí thải của các phương tiện giao thông. C. Các hoá chất sử dụng trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp. D. Khí thải CFCs trong sản xuất công nghiệp. Câu 15. Hiện tượng nào dưới đây tăng khả năng mắc bệnh cháy nắng, bệnh ung thư da, đục thuỷ tinh thể và giảm chức năng miễn dịch của cơ thể ? A. Mưa axit. B. Ô nhiễm nguồn nước. C. suy giảm tầng ôzôn. D. Hiêụ ứng nhà kính. HẾT Đề 123 trang 4
- Đề 123 trang 5