Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lý lớp 8 - Trường THCS Tân Viên

doc 6 trang mainguyen 9751
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lý lớp 8 - Trường THCS Tân Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_dia_ly_lop_8_truong_thcs_tan.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lý lớp 8 - Trường THCS Tân Viên

  1. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG THCS TÂN VIÊN A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: ĐỊA LÝ Lớp: 8 Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng chủ đề Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ Nhận nêu Hiểu đề: địa biết một được một hình số đặc số đặc và điểm về những điểm thủy địa hình đặc về địa văn, Việt hình, khoáng Nam điểm thủy sản chính văn Việt của Việt Nam Nam sông ngòi Việt Nam Sè c©u C1,2,4,5 C1 C3,6 7 Sè 2 1 0,5 3,5 ®iÓm TØ lÖ% 10% 20% 5% 35% Chñ Học ®Ò : sinh Sinh tìm vật những Việt nguyên Nam nhân chính suy giảm TN rừng
  2. và đưa ra biện pháp bảo vệ Sè c©u C2 1 Sè 2 2 ®iÓm 20% TØ lÖ% 20% Chñ Hiểu vẽ ®Ò : một biểu số đặc đồ Đất điểm hình Việt về đất tròn Việt thể Nam Nam hiện các loại đất chính và nhận xét cơ cấu các loại đất của nước ta Sè c©u C7,8 C3 3 Sè 0,5 4 4,5 ®iÓm 5% 40% 45% TØ lÖ% §Þnh h­íng ph¸t triÓn n¨ng lùc - N¨ng lùc chung: tù nghiªn cøu, tù gi¶i quyÕt vÊn ®Ò - N¨ng lùc riªng: t­ duy, tæng hîp Tæng 5 5 1 11 sè 10 c©u: 3 3 4 Tæng 100% sè 30% 30% 40%
  3. ®iÓm: TØ lÖ% B. ĐỀ BÀI KIỂM TRA I. Trắc nghiệm(2đ) Câu 1. Loài người xuất hiện trên TĐ vào giai đoạn nào? A. Cổ kiến tạo. B. Tân kiến tạo. C. Tiền Cam bri. D. Cổ trung sinh của cổ kiến tạo. Câu 2. Giai đoạn tân kiến tạo mỏ bô xít được hình thành ở vùng nào của nước ta? A. Tây Nguyên B. Đồng bằng sông Hồng. C . Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 3. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam vì : A. 3/4 đồi núi tập trung ở phía bắc. B. đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền. C. địa hình đồng bằng chiếm 1/4 diện tích. D. 85% địc hình nước ta là đồi núi thấp. Câu 4. Mùa lũ trên các sông Bắc Bộ bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? A. Từ tháng 9 đến tháng 12. B. Từ tháng 6 đến tháng 10. C. Từ tháng 7 đến tháng 11 D. Từ tháng 5 đến tháng 12. Câu 5. Sông nào sau đây không thuộc sông vùng Bắc Bộ A. Sông Hồng. B. Sông Thái Bình. C. Sông Kỳ Cùng. D. Sông Mã. Câu 6. Mùa lũ trên sông Trung Bộ tập trung từ tháng 9 đến tháng 12 do : A. sông ngắn và dốc. B. sông có dạng nan quạt. C. mùa mưa lệch về mùa thu đông. D. sông chảy theo hướng tây bắc- đông nam. Câu 7. Đất phù sa thích hợp trồng lúa nước và hoa màu vì: A. Đất này chua, giàu mùn, nhiều sét. B. Đất màu đỏ vàng, có độ phì cao. C. Đất tơi xốp, giàu mùn và giữ nước tốt. D. Các hợp chất trong đất dễ tích tụ thành kết von hoặc đá ong hóa. Câu 8. Câu nào sau đây nói về vai trò của đất?
  4. A. Không tấc đất cắm dùi. B. Tấc đất tấc vàng. C. Đất chăng dây,cây cắm sào. D. Đất có lề, quê có thói. II. Tự luận(8đ) Câu 1 (2đ):Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam? Câu 2 (2đ):Tìm một số nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng ở nước ta? Theo em chúng ta cấn có biện pháp gì đề bảo vệ tài nguyên rừng ? Câu 3:(4đ): Dựa vào bảng số liệu sau : (Đơn vị:%) Các nhóm đất chính Diện tích đất tự nhiên Đất feralit đồi núi thấp 65 Đất mùn núi cao 11 Đất phù sa 24 a. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta? b. Nhận xét về cơ cấu sử dụng các loại đất chính của nước ta ? C. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: ĐỊA 8 I. Trắc nghiệm(2đ): Mỗi đáp án đúng được 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 A C B B D C C B Đáp án II. Tự luận(8đ) C©u §¸p ¸n BiÓu ®iÓm Câu 1 - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm 0,5đ (2đ) vi cả nước: theo thống kê có 2360 con sông dài trên 10km, sông lớn như sông Hồng và Mê Công. - Hướng chảy: Sông chạy theo 2 hướng chính là TB-ĐN và 0,5đ vòng cung - Sông có hai mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ 0,5đ rệt.Mùa lũ nước dâng cao chiếm 70-80% lượng nước cả năm. - Sông ngòi có hàm lượng phù sa lớn: Bình quân một m3 nước có 223g cát bùn, tổng lượng phù sa trên 200 triệu tấn/năm 0,5đ
  5. C©uCâ - - Có rất nhiều nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng 2: nướcủa nước ta nhưng nổi lên mốt số nguyên nhân chính sau: 0,25đ + Chiến tranh hủy diệt (2®) + Chặt phá, khai thác quá sức tái sinh của rừng. 0,25đ + Đốt rừng làm nương rẫy. 0,25đ + Quản lí bảo vệ kém. 0,25đ - Biện pháp bảo vệ: + Khai thác đi đôi với bảo vệ rừng. 0,25đ + Nâng cao hiểu biết của người dân. 0,25đ + Thực hiện nghiêm pháp luật về bảo vệ tài nguyên. 0,25đ + Cải thiện đời sống người dân vùng núi. 0,25đ C©u 3 - Yêu cầu: vẽ đúng, chính xác, khoa học, thẩm mĩ 2,5 ® (4đ) - Nhận xét: + Nước ta có ba nhóm đất chính trong đó nhóm đất feralit 0,5® chiếm diện tích lớn nhất 65% diện tích lãnh thổ phân bố chủ yếu ở vùng núi có giá thuận lợi cho việc phát triển cây CN nhiệt đới. + Nhóm đất phù sa chiếm 24% phân bố ở các đồng bằng 0,5đ thích hợp trồng lúa nước. + Nhóm đất mùn núi cao chiếm 11% diện tích lãnh thổ phân bố ở địa hình núi trên 2000m chủ yểu trồng rừng đầu nguồn. 0,5đ Tân Viên, ngày 13 tháng 3 năm 2018 GV ra đề Nhóm chuyên môn Tổ chuyên môn Bùi Thị Tuyên