Đề kiểm tra chất lượng kỳ II môn Địa lí 8 - Trường THCS Trường Sơn
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng kỳ II môn Địa lí 8 - Trường THCS Trường Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_ky_ii_mon_dia_li_8_truong_thcs_truong.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng kỳ II môn Địa lí 8 - Trường THCS Trường Sơn
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KỲ II TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN NĂM HỌC 2017-2018 Mụn: Địa lớ 8 Thời gian : 45 phỳt Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Các mức độ Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề/ Thấp Cao Nội dung TN TL TN TL TN TL T T N L 1. Quá - Chứng trình hình minh đặc thành và tài điểm về tài nguyên nguyên thiên khoáng sản. nhiên Số câu :7 Số câu: 1 1câu Số điểm 6,5 Số điểm: = 2 điểm Tỉ lệ: 65 % 2đ Tỉ lệ 20% 1. Đặc - Biết đặc - Hiểu được - Vẽ biểu đò điểm của điểm của đặc điểm của thể hiện cơ địa hình, các thành cấu diện tích các thành sông phần tự nhiên 3 nhóm đất phần tự ngòi chính ở nước nhiên và tài VN ta nguyên. Số câu : Số câu: Số câu: 2 Số câu: 1 7câu Số điểm 4 Số điểm: 0,5 Số điểm: 3đ = 4,5 điểm Tỉ lệ: Số điểm: Tỉ lệ 45% 1 đ 2. Đặc điểm - Hiểu đặc -. chung của điểm chung của tự nhiên tự nhiên VN VN Số câu: Số câu: 2 2câu Số điểm: Số điểm: 0,5 0,5đ Tỉ lệ: Tỉ lệ: 5 % 3. Địa lí các - Trình bày Giải thớch miền tự đặc điểm được sự khỏc khí hậu của biệt, sự độc nhiên một miền đỏo về khớ cụ thể hậu của miền Số câu: Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 1 câu Số điểm: Số điểm: Số điểm: 1đ 3 đ Tỉ lệ: 2đ Tỉ lệ: 30 % Số câu: Số câu: 4,5 Số câu: 5 Số câu: 1,5 11câu Số điểm: Số điểm: 3đ Số điểm: 3đ Số điểm: 4đ 10đ Tỉ lệ: Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ : 30 % Tỉ lệ: 40 % 100%
- Đề BàI I.Trắc nghiệm: (2,0 điểm) 1. Khoanh tròn trước chữ cái đầu câu để chọn đáp án trả lời đúng nhất. Câu 1: Dạng địa hình phổ biến nhất, quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình nước ta là: A. núi cao C. đồi núi B. cao nguyên D. đồng bằng Câu 2: Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên: A. Tây Tạng C. A-ráp B. I-Ran D. Đê can Câu 3: Con sông Mê Công chảy qua mấy quốc gia ? A. 5 quốc gia C. 7 quốc gia B. 6 quốc gia D. 8 quốc gia Câu 4. Hướng chính của địa hình, sông ngòi nước ta là : A. vòng cung C. bắc - nam, vòng cung B. tây bắc - dông nam D. tây bắc - đông nam, vòng cung Câu 5. Tính chất nền tảng của thiên nhiên Việt Nam là : A. tính chất ven biển. C. tính chất đa dạng phức tạp. B. tính chất đồi núi. D. tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Câu 6: ý nào không phải là biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Nền nhiệt độ cao C. Hoạt động của gió mùa. B. Lượng mưa, độ ẩm lớn D. Nhiệt độ cao, lượng mưa thấp Câu 7: Vì sao các cao nguyên ở Tây Nguyên được gọi là cao nguyên xếp tầng? A. Độ cao khác nhau C. Sườn các cao nguyên dốc B. Cao, bằng phẳng D. Các cao nguyên rộng lớn, thoải Câu 8; Sự đa dạng về thành phần loài của sinh vật Việt Nam biểu hiện cụ thể là gì ? A. Có 14600 loài thực vật, B. 11200 loài và phân loài động vật C Có 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật D. Có nhiều hệ sinh thái: nhiệt đới, ngập mặn, khu bảo tồn, nông nghiệp II. Tự luận: (8,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm): Chứng minh Việt Nam là nước giàu tài nguyờn khoỏng sản ? Cần phải khai thỏc và bảo vệ như thế nào để đảm bảo nguồn tài nguyờn và bảo vệ mụi trường? Câu 2: (3,0 điểm) a, Hải Phòng thuộc miền nào của nước ta? Trình bày đặc điểm khí hậu của miền đó? b, Giải thích nét độc đáo về khí hậu của miền ? Câu3: (3,0 điểm) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính nước ta theo bảng số liệu sau và rút ra nhận xét. Nhóm đất Tỉ lệ so với tổng diện tích đất tự nhiên(%) Đất Feralit đồi núi thấp 65 Đất Mùn núi cao 11 Đất Bồi tụ phù sa 24
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯểNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KỲ II TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN NĂM HỌC 2017-2018 Mụn: Địa lớ 8 Thời gian : 45 phỳt I. Trắc nghiệm (2,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B D D D A C II. Tự luận (8,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu1 - Qua thăm dũ cho thấy nước ta cú 5000 điểm quặng và tụ khoỏng sản với hơn 1,0 điểm 60 loại khoỏng sản khỏc nhau - Khoỏng sản là tài nguyờn khụng thể phục hồi nờn cần phải sử dụng tiết 0,5 điểm kiệm nguồn tài nguyờn khoỏng sản. chấp hành nghiờm tỳc Luật khoỏng sản của nhà nước. - Việc khai thỏc và vận chuyển đó làm ụ nhiễm mụi trường sinh thỏi như khối, 0,5 điểm nước thải, tràn dầu . Câu2 a, * Hải Phòng nằm ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. (1 điểm)- Nếu HS chỉ 0,5 điểm trả lời Hải Phòng chỉ nằm ở miền Đông Bắc Bắc Bộ thì cũng cho điểm. * Đặc điểm khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Mang tính chất khí hậu chung của Việt Nam là nhiệt đới gió mùa song tính 0,5 điểm chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa động lạnh nhất cả nước. - Mùa đông lạnh, mưa phùn, gió bấc, lượng mưa nhỏ. Một năm có trên 20 đợt 0,5 điểm gió mùa cực đới tràn về. Mùa đông đến sớm, kết thúc muộn. Nhiệt độ thấp 0 0 nhất có thể xuống dưới 0 C ở miền núi và dưới 5 C ở đồng bằng. 0,5 điểm - Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Mưa ngâu vào giữa mùa h b, Tính chất nhiệt đới giảm sút mạnh mẽ do: 0,5 điểm - Vị trí -> Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa ĐB 0,5 điểm - Địa hình núi thấp, hướng vòng cung đón gió ĐB vào sâu đất liền Câu3 Học sinh vẽ biểu đồ hình tròn chính xác: 1,5 điểm Có tên biểu đồ và bảng chú giải: 0,5 điểm 0,5 điểm Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích các nhóm đất chính 11 Feralit 24 Phu sa 65 Mun nui cao * Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy cơ cấu diện tích 3 nhóm đất chính của 1 điểm nước ta có sự chênh lệch rõ rệt. Nhóm đất chiếm tỉ lệ lớn nhất là đất Feralít đồi núi thấp (65%), nhóm đất chiếm tỉ lệ nhỏ nhất là đất mùn núi cao Xét duyệt của BGH Xác nhận của tổ Nhóm Địa chuyên môn