Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_1_lich_su_lop_7_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I ĐỀ 1 MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng phần kiến thức lịch sử thế giới trung đại và phần lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XII đã học vào việc làm bài kiểm tra. 2. Thái độ: - Đánh giá sự trung thực, nghiêm túc của học sinh trong quá trình làm bài kiểm tra. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhớ, viết, trình bày, phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử. II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: -Trắc nghiệm -Tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm TN TL TN TL TN TL Nội dung Sự hình -Nêu được - Giải thích thành xã sự hình được vì sao hội phong thành giai thành thị kiến ở cấp lãnh trung đại châu Âu chúa phong xuất hiện ở kiến Châu châu Âu Âu Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,5 0,5 1,0
- Tỉ lệ: % 5% 5% 10% Trung -So sánh Quốc thời được điểm phong giống nhau kiến. trong chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc Số câu: 1 1 Số điểm: 0,5 0,5 Tỉ lệ: % 5% 5% Ấn Độ -Nhận biết thời được Chữ phong viết phổ kiến biến nhất của người Ấn Độ thời phong kiến Số câu: 1 1 Số điểm: 0,5 0,5 Tỉ lệ: % 5% 5% Những nét Trình bày chung về được xã hội những nét phong chính về cơ kiến. sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến. Số câu: 1 1 Số điểm: 2,0 2,0 Tỉ lệ: % 20% 20% Nước ta -Biết được - buổi đầu kinh đô độc lập. nước ta
- dưới triều Ngô. Số câu: 1 1 Số điểm: 0.5 0.5 Tỉ lệ: % 5% 5% Nước Đại -Giải thích Cồ Việt được tại sao thời Đinh Lê Hoàn Tiền Lê. được suy tôn lên làm vua Số câu: 1 1 Số điểm: 0.5 0.5 Tỉ lệ: % 5% 5% Nhà Lý -Nêu được -Nhận xét đẩy mạnh tên bộ luật được về việc công cuộc của nhà Lí nhà Lý gả xây dựng công chúa và đất nước. ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0.5 0.5 1,0 Tỉ lệ: % 5% 5% 10% Cuộc -Giải thích -Đánh giá kháng được mục được nét chiến đích Lý độc đáo chống Thường Kiệt trong cách quân xâm cho quân đánh giặc lược Tống đánh sang của Lý đất Tống Thường Kiệt. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 3,0 1,0 4,0 Tỉ lệ: % 30% 10% 40% Tổng số 4 1 2 1/2 2 1/2 câu
- Tổng số 2,0 2,0 1,0 3,0 1,0 1,0 10,0 điểm 20% 20% 10% 30% 10% 10% 100% Tỉ lệ: % IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: A.Trắc nghiệm.(4,0 điểm). Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng. Câu 1. Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những tầng lớp A. chủ nô Rô-ma. B. quí tộc Rô-ma. C. tướng lĩnh và quí tộc người Giéc-man. D. nông dân công xã. Câu 2.Vì sao thành thị trung đại xuất hiện ở châu Âu ? A. Nghề thủ công phát triển cần phải trao đổi, mua bán. B. Sự ngăn cản giao lưu của các lãnh địa. C. Sản xuất bị đình đốn. D. Các lãnh chúa cho thành lập các thành thị. Câu 3: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc là A. quan hệ thân thiện với các nước láng giềng. B. đẩy mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thổ. C. chinh phục thế giới thông qua “con đường tơ lụa”. D. liên kết với các nước lớn, chinh phục các nước nhỏ. Câu 4: Chữ viết phổ biến nhất của người Ấn Độ thời phong kiến là A. chữ tượng hình B. chữ Hin đu C. chữ Nho D. chữ Phạn Câu 5. Ngô Quyền lên ngôi vua đã chọn A. Thăng Long làm kinh đô. B. Hoa Lư làm kinh đô. C. Cổ Loa làm kinh đô. D. Thanh Hóa ( Tây Đô ) làm kinh đô.
- Câu 6. Tại sao Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh. D. Các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn. Câu 7. Nhà Lý ban hành bộ luật A. hình văn. B. hình luật. C. hoàng triều luật lệ. D. hình thư. Câu 8. Nhận xét về việc nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc A. kết thân với các tù trưởng, tăng thêm uy tín, quyền lực của mình. B. củng cố khối đoàn kết dân tộc, nền thống nhất quốc gia, bảo vệ Tổ quốc. C. với tay tới các vùng dân tộc ít người. D. kéo các tù trưởng về phía mình, tăng thêm sức mạnh chống ngoại xâm. B. Phần tự luận:( 6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày những nét chính về cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến? Câu 2 (4,0 điểm): Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống nhằm mục đích gì? Đánh giá nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?. V. ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM: A.Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B D C B D B B. Tự luận:
- Câu Yêu cầu nội dung Điểm - Cơ sở kinh tế chủ yếu của chế độ phong kiến là sản xuất 0,5 nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công. Sản xuất nông nghiệp đóng kín ở các công xã nông thôn (phương Đông) hay các lãnh địa (phương Tây). - Ruộng đất nằm trong tay lãnh chúa hay địa chủ, giao cho 0,5 nông dân hay nông nô sản xuất. Câu 1 - Xã hội gồm hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh (phương Đông), lãnh chúa phong kiến và nông nô 0,5 (phương Tây). Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô bằng địa tô. - Riêng ở xã hội phong kiến phương Tây, từ thế kỉ XI, công 0,5 thương nghiệp phát triển. */ Mục đích : - Trước tình hình nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược nước 1,5 ta, Lí Thường Kiệt thực hiện chủ trương độc đáo, sáng tạo “ tiến công trước để tự vệ” - Nhà Tống đem quân đánh sang đất Tống nhằm mục đích tự 1,5 vệ, bảo vệ đất nước. Câu 2 */ Đánh giá cách đánh giặc độc đáo của Lí Thường Kiệt - Cách đánh giặc của Lí Thường Kiệt như: tiến công trước để tự vệ; dựa vào lợi thế của tự nhiên (xây dựng phòng tuyến 0,25 sông Như Nguyệt); dùng thơ văn làm nhụt chí quân thù; đề nghị “giảng hòa” trên thế thắng - Cách đánh giặc đó vừa độc đáo, sáng tạo vừa phù hợp 0,25 - Thấy được tài năng của Lí Thường Kiệt 0,25 - Tên tuổi của ông là niềm tự hòa dân tộc 0,25 Tổng cộng 10,0
- ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I ĐỀ 2 MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá khả năng nhận thức, ý thức học tập của học sinh. Có biện pháp kịp thời để bồi dưỡng học sinh yếu kém. 2. Kỹ năng: - Hoàn thiện dần kĩ năng làm bài kiểm tra viểt trên lớp, các kĩ năng tổng hợp của bộ môn. 3. Thái độ: - Rèn tính trung thực trong kiểm tra, độc lập làm bài, nâng cao lòng ham học hỏi, ham hiểu biết cho học sinh. II. MA TRẬN ĐỀ Tên Chủ đề Vận dụng Nhận biết Thông hiểu (nội dung, Cộng chương ) VD VD cao TNKQ TL TNKQ TL - XHPK Châu HS so sánh Âu hình thành. được nền 1.Khái quát Sự thành Hiểu được vì kinh tế trong -Lãnh chúa PK. lịch sử thế giới lập nước sao xuất hiện các thành thị Lào thành thị trung Trung đại - Các giai cấp. với nền kinh phong đại . tế lãnh địa. kiến Số câu 6c 1 1/2c 1/2c 8c Số điểm 1,5đ 0.25 1đ 1đ 3.75đ Tỷ lệ % 15% 2.5% 10% 10% 37.5% 2.Chương -HS biết được người có công Buổi đầu
- độc lập thời dẹp loạn 12 Ngô - Đinh sứ quân. Tiền Lê - HS nhận biết được đơn vị (TK X) hành chính thời Tiền Lê. Số câu 2c 2c Số điểm 0.5đ 0.5đ Tỷ lệ % 5% 5% 3.Chương3: - Địa điểm Lý Trình Sự thành Âm mưu nhà Nhận xét Thường Kiệt bày văn lập của Tống xâm lược cách kết thúc Nước Đại chủ động tấn hóa giáo nhà Lý nước ta cuộc kháng Việt thời Lý công để tự vệ dục thời chiến độc Lý đáo của Lý TK XI_ XII - Thời gian Thường Kiệt xây dựng Văn Miếu Số câu 2c 1c 1c 1/2c 1/2c 5c Số điểm 0.5đ 2đ 0.25đ 1.5đ 1.5đ 5.75đ Tỷ lệ % 5% 20% 2.5% 15% 15% 57.5% Tổng số câu 11c 3c 1c 15c Tổng số điểm 4.5đ 3đ 2.5đ 10đ Tỉ lệ % 45% 30% 25% 100% ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I ĐỀ 3 MÔN LỊCH SỬ LỚP 7
- Thời gian: 45 phút I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Qua bài kiểm tra củng cố và hoàn thiện kiến thức sau: - Nêu được khái niệm lịch sử, những nguồn tư liệu để biết và dựng lại lịch sử. - Nêu được cách tính thời gian theo âm lịch và Công lịch. - Giải thích; trình bày, đánh giá được nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy; vai trò của lao động đối với sự tiến hóa của con người. - Nêu; giải thích, nhận xét được thời gian ra, tên các quốc gia cố đại phương Đông, phương Tây; các thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây; - Nhận biết ; miêu tả được cuộc sống của Người tinh khôn ở giai đoạn đầu và giai đọan phát triển; Phân biệt được sự phát triển giữa Người tinh khôn so với Người tối cổ. - Nêu; giải thích được những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội và tinh thần của người nguyên thủy thời Hòa Bình, Bắc Sơn, Hạ Long; ý nghĩa của việc chôn công cụ sản xuất theo người chết. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng lựa chọn, trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích, nhận xét vấn vấn đề. 3. Tư tưởng: Nhận thức đúng những vấn đề lịch sử, biết rút ra ài học bổ ích cho bản thân. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận. - Tỷ lệ: 40% (TNKQ) và 60% (TL) III. THIẾT LẬP MA TRẬN Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL Bài 1. Sơ Nêu được - Lí giải lược về môn khái niệm được học lịch sử. lịch sử là gì? lịch sử để làm gì? . Tỷ lệ % 5% 5% Số câu TN: 2
- Số câu: 1 câu 1 câu Số câu TL: 0 Điểm: 0.5 điểm 0.5 điểm Tỷ lệ: 10% Điểm:1,0 Bài 3. Xã Người tối cổ Hiểu được xã Giải thích So sánh hội nguyên xuất hiện hội nguyên bầy người được sự khác thủy. trong thủy hình nguyên thủy nhau giữa khoảng thời thành và phát người tối cổ gian nào? triển và người tinh khôn. Tỷ lệ % 5% 5% 10% 20% Số câu TN: 2 Số câu: 1câu 1 câu 1 câu 1 câu Số câu TL: 2 Điểm: 0,5 điểm 0.5 điểm 1,0 điểm 2 điểm Tỷ lệ: 40% Điểm:4,0 Bài 4. Các Nêu thời Giải thích quốc gia cổ gian ra đời, được nhà đại phương kể tên các nước chuyên Đông. quốc gia cổ chế cổ đại đại phương Phương Đông. Đông Vườn treo Ba-bilon của nước Lưỡng Hà Tỷ lệ % 5% 10% Số câu TN: 3 Số câu: 1 câu 2 câu Số câu TL: 0 Điểm: 0.5 điểm 1,0 điểm Tỷ lệ: 15% Điểm: 1,5 Bài 5. Các Giải thích quốc gia cổ được chế độ đại phương nô lệ ở các Tây. quốc gia cổ
- đại Phương Tây hà khắc Tỷ lệ % 5% Số câu TN: 1 Số câu: 1 câu Số câu TL: 0 Điểm: 0,5 điểm Tỷ lệ: 0,5% Điểm: 0,5 Bài 6. Văn - Nêu các Thành tựu hóa cổ đại. thành tựu còn sử dụng văn hóa của đến ngày nay các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây Tỷ lệ % 10% Số câu TN: 0 Số câu: 20% 1/3Câu Số câu TL: 1 Điểm: 2/3 câu 1.0 điểm Tỷ lệ: 30% 2,0 điểm Điểm: 3,0 15% 20% 25% 10% 30% Số câu TN: 8 3 câu 2/3 câu 5 câu 1 câu 1,5 câu Số câu TL: 3 1,5 điểm 2,0 điểm 2,5 điểm 1,0điểm 3 điểm Tỷ lệ:100% Tổng Điểm: 10 (Tỷ lệ % Số câu: 35% 35% 30% Số câu TN: 8 Điểm: ) Số câu: 4 Số câu: TN 5; TL: 1 1,5 câu Số câu TL: 3 3,5 điểm 4 điểm 3 điểm Tỷ lệ:100% Điểm: 10 IV. ĐỀ BÀI A. Trắc nghiệm.
- *Khoanh tròn vào lựa chọn đúng trong các câu sau đây: Câu 1. Lịch sử là gì? A.Là những gì diễn ra trong quá khứ. B.Là những gì diễn ra trong tương lai. C.Là những gì diễn ra trong quá khứ, tương lai. D.Là những gì diễn ra trong hiện tại. Câu 2. Học lịch sử giúp em A.biết thêm nhiều truyện hay về lịch sử dân tộc. B.hiểu được cội nguồn dân tộc và xã hội loài người. C.biết ơn và kính trọng các thế hệ đi trước đã dựng xây và bảo vệ đất nước. D.biết được nhiều anh hùng đã có công với nước trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm. Câu 3: Người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng A. 2 đến 3 triệu năm. B. 3 đến 4 triệu năm. C.4 đến 5 triệu năm. D.5 đến 6 triệu năm Câu 4. Người xưa làm ra Âm lịch bằng cách A. dựa vào chu kì quay của trái đất xung quanh mặt trăng. B dựa vào chu kì quay của mặt trăng xung quanh trái đất. C.dựa vào chu kì quay của trái đất xung quanh mặt trời. D.dựa vào chu kì quay của mặt trời xung quanh trái đất. Câu 5: Xã hội nguyên thuỷ là: A.XH loài người, mới xuất hiện, còn nguyên sơ không khác động vật lắm. B. XH loài người bắt đầu phát triển. C. XH loài người thời công nghệ cao. D.XH loài người, mới xuất hiện. Câu 6. Ở Phương Đông vua chuyên chế có quyền hành gì? A. Thần thánh ở dưới trần gian. B. Có quyền cao nhất trong mọi công việc, quyết định mọi vấn đề. C. Chỉ nắm quyền chỉ huy quân đội.
- D. Nắm quyền về lập pháp. Câu 7: Trong xã hội cổ đại “những công cụ biết nói” là tên gọi của giai cấp A. Chủ nô. B. Quý tộc. C. Nô lệ. D. Nông dân. Câu 8: Vườn treo Ba-bi-lon kì quan của thế giới là thành tựu của người A. Hi Lạp B. Ấn Độ C. Ai Cập D. Lưỡng Hà B. Tự luận Câu 1: (3,0 điểm) Các dân tộc Phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì? Theo em thành tựu văn hóa nào thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? Câu 2: (2,0 điểm) So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn về cấu tạo cơ thể, đời sống kinh tế và đời sống xã hội. Câu 3:(1,0 điểm)Tại sao gọi là bầy người nguyên thủy? V.ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A C A B C D B. PHẦN TỰ LUẬN Đáp án: Câu 1: (3,0 điểm) - Biết làm lịch và dùng lịch âm, biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời.(0,5 điểm) - Sáng tạo chữ viết gọi là chữ tượng hình, viết trên giấy pa-pi-rut, trên mai rùa. (0,25 điểm) - Toán học: phát minh các phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số Pi bằng 3,16.(0,75 điểm) - Kiến trúc: Các công trình kiến trúc đồ sộ: Kim Tự tháp ở Ai Cập; thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà. (.0,5 điểm) Các công trình văn hóa thời cổ đại còn sử dụng đến ngày nay là :Lịch,phép đếm,số 0,số pi,các công trình kiến trúc như Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Ba- bi- lon,thu hút khách gần xa vv( 1,0 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) Nội dung so sánh Người tối cổ Người tinh khôn Điểm
- Cấu tạo cơ thể Dáng đi cúi Dáng đi thẳng 0,5 điểm Nhiều lông Ít lông Cằm nhô, trán lùi Cằm thụt vào, trán nhô Não nhỏ Não lớn hơn Đời sống kinh tế Săn bắt, hái lượm Săn bắn, trồng trọt, chăn nuôi, làm 1,0 điểm đồ gốm, dệt vải, đồ trang sức Ngủ hang động, mái đá, lều cỏ hoặc lá cây Công cụ đá được ghè đẽo, mài, về sau sử dụng công cụ kim loại. Sử dụng công cụ lao động bằng đá, ghè đẽo thô sơ Đời sống xã hội Sống theo bầy đàn Sống theo nhóm nhỏ vài chục gia 0,5điểm đình (thị tộc) Câu 3:Vì họ sống theo từng bầy ,sống lang thang nhờ săn bắt và hái lượm,cuộc sống rât gần với động vật(1,0 điểm) VI.KIỂM TRA LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ Phụ trách chuyên môn kí duyệt Ý kiến tổ trưởng chuyên môn ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I ĐỀ 5 MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian: 45 phút Vận dụng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Tổng cộng Vận dụng thấp Vận dụng cao Câu 1. Biết Câu 2. Hiểu được thế nào là được nguyên lãnh địa phong nhân dẫn đến Chủ đề 1. Xã kiến và đời sống các cuộc phát hội phong kiến trong lãnh địa kiến địa lý. châu Âu. phong kiến. TC: SC: 1 SC: 1 SC: 2
- SĐ: SĐ: 3.5 SĐ: 3.0 SĐ: 6.5 TL: % TL: 30% TL: 30% TL: 65% Câu 3. Giải thích được vì Chủ đề 3. Buổi sao nền nông đầu độc lập nghiệp thời thời Ngô Đinh Đinh – Tiền Lê Tiền Lê có bước phát triển. TC: SC: 1 SC: 1 SĐ: SĐ: 1.5 SĐ: 1.5 TL: % TL: 15% TL: 15% Câu 4. Làm rõ được những biện pháp đối phó của Chủ đề 4. Nước vua tôi nhà Lý Đại Việt thời trước âm mưu Lý. xâm lược của nhà Tống. TC: SC: 1 SC: 1 SĐ: SĐ: 2.0 SĐ: 2.0 TL:% TL: 20% TL: 20% TSC: TSC: 1 TSC: 1 SC: 1 SC: 1 TSC: 4 TSĐ: TSĐ: 3.0 TSĐ: 3.5 SĐ: 2.0 SĐ: 1.5 TSĐ: 10 TL:% TL: 30% TL: 35% TL: 20% TL: 15% TL: 100% TRƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ TỔ XÃ HỘI Lớp: 7. Thời gian: 45 phút. Không kể thời gian chép đề. ĐỀ:
- Câu 1. (3.5 điểm) Lãnh địa phong kiến là gì? Trình bày đời sống, sinh hoạt trong lãnh địa. Câu 2. (3.0 điểm) Nêu nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý. Câu 3. (1.5 điểm) Vì sao nền kinh tế nông nghiệp thời Đinh – Tiền Lê có bước phát triển? Câu 4. (2.0 điểm) Vua tôi nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống? Hết TRƯỜNG TỔ XÃ HỘI ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ KHỐI 7 Câu Đáp án Điểm - Lãnh địa phong kiến: là những vùng đất rộng lớn mà các quý tộc chiếm đoạt được (0.75) 1.5 và nhanh chóng bị họ biến thành khu đất riêng của mình (0.75). - Đời sống, sinh hoạt trong lãnh địa: 1 + Lãnh chúa sống sung sướng nhờ vào việc bóc lột sức lao động của nông nô. + Nông nô sống cuộc sống nghèo đói, khổ cực. 1.0 1.0 * Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý. - Sản xuất phát triển (0.5), nhu cầu về nguồn nguyên liệu (0.25), hương liệu tăng cao (0.25). 1.0
- 2 - Sự tiến bộ về kĩ thuật (0.25): đóng tàu (0.25), la bàn (0.25), hải đồ (0.25). - Con đường qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm. 1.0 1.0 * Nông nghiệp thời Đinh – Tiền Lê có bước phát triển vì: - Hàng năm vua các vua Đinh - Tiền Lê thường về tận các địa phương tổ chức lễ cày tịch 0.5 điền. 3 - Khuyến khích việc khai khẩn ruộng đất hoang. 0.5 - Chú ý đào vét kênh ngòi để thuận tiện cho việc đi lại và tưới tiêu cho đồng ruộng. 0.5 * Trước âm mưu xâm lược của nhà Tống, nhà Lý đã. - Cử thái uý Lý Thường Kiệt làm người chỉ huy cuộc kháng chiến. 0.5 - Cho quân đội luyện tập, canh phòng suốt ngày đêm. 0.25 4 - Các tù trưởng được phong chức tước cao, tuyển mộ thêm binh lính. 0.25 - Đánh trả các cuộc hành quân quấy phá làm thất bại âm mưu dụ dỗ của nhà Tống. 0.5 - Đánh bại ý đồ tiến công phối hợp giữa nhà Tống với Chăm – pa. 0.5 Duyệt TT Duyệt CM Người ra đề ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I ĐỀ 6 MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian: 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT-SỬ 7-KỲ I Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đề Mức độ thấp Mức độ Cộng cao
- (Nội TN TL TN TL T TL T TL dung N N chương ) Sự hình - Thành thành và phần cư phát dân triển xh trong xh pk Châu pk Châu Âu Âu 2 Số câu 2 0,5 Số điểm 0,5 5% Tỉ lệ 5% Sự suy Lý giải Giải vong của nguyên thích vì chế độ nhân các sao các pk và sự cuộc phát cuộc hình kiến địa lý phát thành xuất hiện kiến đia CNTB ở lý lớn Châu Âu hầu như đều bắt nguồn từ Châu Âu Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 2 1 3 Tỉ lệ 20% 10% 30% Các quốc Nhận gia biết đặc phong điểm kiến thông tin Đông về các Nam Á
- quốc gia Số câu ĐNA 2 Số điểm 2 0,5 Tỉ lệ 0,5 5% 5% Nước - Người Đại Cồ có công Việt thời dẹp loạn Đinh – 12 sứ Tiền Lê quân - Đinh Bộ Lĩnh đóng đô tại đâu 2 Số câu 2 0,5 Số điểm 0,5 5% Tỉ lệ 5% Nhà Lý Một số đẩy sự kiện mạnh lịch sử công cuộc xây dựng đất nước Số câu 4 4 Số điểm 2,5 2,5 Tỉ lệ 25% 25% Cuộc Mục đích chứng minh kháng nhà Tống rằng nhà Lý chiến xâm lược chủ động tấn chống Đại Việt công đánh quân qua đất Tống Tống nhưng đây xâm lược không phải
- là hành động xâm lược 1 Số câu ½ 3 Số điểm 1 ½ 30% Tỉ lệ 10% 2 20% Số câu 10 1 ½ ½ 12 Số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% TRƯỜNG HỌ VÀ TÊN: KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP: 7 MÔN : LỊCH SỬ Điểm Lời phê của GV A.Trắc nghiệm ( 4 điểm ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu cho đúng. Câu 1: Ai là người sống trong lãnh địa phong kiến ? A. Lãnh chúa phong kiến, nông nô B. Nông dân C. Nông nô D. Lãnh chúa Câu 2: Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội cổ đại: A. Các công tước, hầu tước. B. Các chủ nô Rô Ma. C. Các tướng lĩnh quân sự và quý tộc. D. Các tướng lĩnh quân sự. Câu 3: Quốc gia thứ 11 của khu vực Đông Nam Á là quốc gia nào? A. Việt Nam B.Đông - Ti- Mo C. Thái Lan D. Mi-an- ma Câu 4: Khu đền tháp Ăng-co-Vát là công trình kiến trúc độc đáo của quốc gia nào? A. Lào. B. Cam Pu Chia. C. Thái Lan. D. Mi-an-ma. Câu 5: Người có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước là ai?
- A.Đinh Bộ Lĩnh B. Ngô Quyền C. Thục Phán D. Khúc Thừa Dụ Câu 6: Đinh Bộ Lĩnh đóng đô tại đâu? A. Thăng Long B. Phú Xuân C. Hoa Lư D. Đại La Câu 7: Hình Thư thời Lý được hiểu là: A.một bộ luật B. một bức tranh. C. một công cụ lao động D. tên một ngôi chùa. Câu 8: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Khuyến Khích Khai Hoang. B. Chú Ý Thủy Lợi. C. Tổ Chức Cày Tịch Điền. D. Cấm Giết Hại Trâu Bò. E. Tất cả các ý trên. Câu 9 : Cho các từ , cụm từ sau : “đợi giặc “ ; “của giặc”; “tấn công” ; “ đem quân”; ‘ để chặn” . Hãy lựa chọn điền vào chỗ .cho trọn vẹn chủ trương của Lý Thường Kiệt ( Mỗi ý đúng 0,25 đ ) “ Ngồi yên (1) .không bằng (2) đánh trước (3) .thế mạnh (4) .” Câu 10: Nối thời gian và sự kiện cho đúng: 1. Năm 939 A. Nhà Hồ thành lập 2. Năm 968 B. Nhà Lý thành lập 3. Năm 1009 C. Ngô Quyền lên ngôi 4. Năm 1226 D. Nhà Trần thành lập E. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế 1+ ; 2 + ; 3+ ; 4 + B. Tự luận (6 điểm) Câu 1:Nêu nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý? Vì sao các cuộc phát kiến đia lý lớn hầu như đều bắt nguồn từ Châu Âu?(3đ) Câu 2: Em hãy cho biết nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?Em hãy chứng minh rằng nhà Lý chủ động tấn công đánh qua đất Tống nhưng đây không phải là hành động xâm lược?(3đ) HẾT
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT LỊCH SỬ 7 A./ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) *.Khoanh đúng mỗi câu: 0.25đ. Thứ tự: 1A; 2C; 3B; 4B;5A; 6C;7A;8E * Lựa chọn điền vào chỗ . Mỗi đáp án đúng 0.25đ. Thứ tự: 1 đợi giặc;2 đem quân;3 để chặn;4 của giặc *. Nối đúng mỗi cặp: 0.25đ. Thứ tự: 1C;2E;3B;4D . B./ TỰ LUẬN : (6 điểm ) Hướng dẫn chấm Biểu điểm Câu 1: -Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý (2đ) + Sản xuất phát triển, cần nguyên liệu, cần thị trường 1 điểm + KHKT phát triển: đóng được những tàu lớn, có la bàn 1 điểm -Các cuộc phát kiến đia lý lớn hầu như đều bắt nguồn từ Châu Âu (1đ) +Vì các quốc gia châu Âu có nền kinh tế phát triển nhất nên nhu 0,5 điểm cầu cần nguyên liệu và thị trường là hơn cả. +Có nền KHKT phát triển nhất so với các khu vực còn lại trên thế giới. 0,5 điểm Câu 2: -Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt nhằm mục đích(1đ) +Giải quyết những khó khăn trong nước. 1 điểm - Chứng minh rằng nhà Lý chủ động tấn công đánh qua đất Tống nhưng đây không phải là hành động xâm lược(2đ) + Ta cho dán bảng yết nói về mục đích cuộc tấn công, chỉ đánh 1 điểm những nơi quân sự của Tống như: kho lương thực, kho vũ khí, không tấn công dân thường. +Khi đạt được mục tiêu thì ta chủ động rút quân về nước, không đóng quân lâu dài trên đất Tống. 1 điểm
- -Tiết: NS: -Tuần: NKT: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I ĐỀ 7 MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian: 45 phút PGD & ĐT ĐỀ KIỂM TRA VIẾT(MỘT TIẾT) TRƯỜNG THCS MÔN LỊCH SỬ- LỚP 7 TỔ: SỬ-ĐỊA-GDCD THỜI GIAN: 45 PHÚT I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt nam từ thời Ngô- Đinh - Tiền Lê -Lý so với yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng. Từ kết quả kiểm tra, giúp học sinh tự đánh giá và điều chỉnh hoạt động học tập của bản thân. - Đánh giá được phương pháp, hình thức dạy học của giáo viên để có sự điều chỉnh hợp lý. 1/ Về kiến thức: - Xác định được các hoạt động, các đặc trưng cơ bản của lảnh địa phong kiến và các giai cấp chính của XHPK. - Trình bày được những nét chính về vị trí, điều kiện tự nhiên của các nước Đông Nam Á - Trình bày được tình hình nông nghiệp thời Đinh- Tiền Lê, lý giải được nguyên nhân nền kinh tế thời Đinh- Tiền Lê có bước phát triển - Biết được các sự kiện lịch sử thời Lý - Tìm nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt - Phân biệt được các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lý 2/ Về kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, giải thích, lựa chọn kiến thức, trình bày một bài viết 3. Về thái độ:
- Tự hào về thành tựu trong xây dựng đất nước, chống ngoại xâm của tổ tiên, từ đó phấn đấu học tập, góp phần xây dựn , bảo vệ đất nước II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên CĐ Cấp độ Cấp độ thấp (nội cao Cộng dung, TNKQ TL TNKQ TL TN chương) TNKQ TL TL KQ 1. Lịch Trình Xác định bày được các sử thế được hoạt giới những động, các trung nét đặc trưng đại chính cơ bản về điều của lảnh kiện tự địa phong nhiên kiến và của các cáo giai nước cấp chính Đông của Nam Á XHPK. Số câu Scâu:1 Số câu:4 Số câu:5 Số điểm SĐ: 3đ SĐ 1đ 4 điểm Tỉ lệ % TL30% TL 10%: (TL1+ TN4)
- TL40% 2. Buổi Trình Lí giải đầu độc bày tình được lập thời hình nguyên Ngô- kinh tế nhân Đinh- nông nền Tiền Lê nghiệp kinh tế (Tk X) nước ta thời thời Đinh- Đinh- Tiền Lê Tiền Lê có bước phát triển Số câu Số Số S câu: 1 câu:1/2 câu:1/2 Số điểm 3 điểm SĐ: 1đ SĐ: 2đ Tỉ lệ % (TL1) TL10% TL20% TL30% 3. Nước Biết Phân Tìm Đại được biệt những Việt các sự được nét độc thời Lý kiện lịch các giai đáo (TK sử thời cấp, trong XI-XII) Lý tầng lớp cách trong đánh XH thời giặc của Lý Lý Thường Kiệt Số câu Số Số Số câu:1 Scâu: 3 câu:1 câu:1 Sđiểm3 Số điểm SĐ: 1đ SĐ: 1đ SĐ: 1đ (TL1+ Tỉ lệ % TL10%
- TL10% TL10% TN2) TL30% TS câu Số câu: 2 + 1/2 Số câu: 4 câu +1/2 Số câu: 2 câu Scâu: 9 TS điểm = 5đ Số điểm: 3 điểm Số điểm: 2 điểm Sđ:10 điểm Tỉ lệ: 50 % Tỉ lệ : 30 % Tỉ lệ: 20% TL: Tỉ lệ % 100% IV. ĐỀ KIỂM TRA: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) I. Khoanh tròn một chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng trong các câu sau: (1 điểm): Câu 1: Những hoạt động trong lảnh địa là A. nông nô nhận đất canh tác của lảnh chúa, không phải đóng góp gì. B. nông nô nhận đất canh tác của lảnh chúa, phải nộp 1/2 sản phẩm thu được và nhiều thứ thuế khác. C. nông nô nhận đất canh tác của lảnh chúa, phải nộp 1/2 sản phẩm thu được D. lảnh chúa có lúc tổ chức tiệc tùng, hội hè, săn bắn Cââu 2: Đặc trưng cơ bản các lảnh địa phong kiến châu Âu châu là A. đơn vị kinh tế, chính trị độc lập B. trung tâm trao đổi hàng hóa C. đơn vị kinh tế, chính trị độc lập mang tín tự cung, tự cấp D. đơn vị mang tín tự cung, tự cấp Câu 3: Xã hội phong kiến châu Âu có 2 giai cấp cơ bản là A. Tăng lữ, quý tộc và nông dân C. Chủ nô và nô lệ B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô D. Địa chủ và nông dân lĩnh canh Câu 4: Xã hội phong kiến Phương Đông có 2 giai cấp cơ bản là A. Tăng lữ, quý tộc và nông dân C. Chủ nô và nô lệ B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô D. Địa chủ và nông dân lĩnh canh II. Nối kết thời gian ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột cho phù hợp: (1 điểm)
- Câu 5: Cột A (thời gian) Trả lời Cột B (sự kiện lịch sử) 1. Năm 1009 1 + A. Nhà LÝ đổi tên nước là Đại Việt 2.Năm 1010 2 + B. Nhà Lý thành lập 3. Năm 1042 3 + C. Nhà Lý dời đô về Đại La (Hà Nội) 4. Năm 1054 4 + D. Nhà Lý xây dựng Văn Miếu ở Thăng Long E. Nhà Lý ban hành bộ “Hình thư” III. Điền cụm từ thích hợp vào chổ . Về các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lý Câu 6:Các cụm từ: vua quan, quan lại, dân thường, nông dân, nông dân nghèo, thủ công 1. Thời Lý, .là bộ phận chính trong giai cấp thống trị. 2. Một số quan lại, .có nhiều ruộng đất cũng trở thành địa chủ 3. Thành phần chủ yếu trong xã hội là gắn bó với làng xã, họ phải làm nghĩa vụ cho nhà nước, nộp tô cho địa chủ. 4. Những người làm nghề sống rãi rác ở làng xã phải nộp thuế và làm nghĩa vụ với nhà vua. B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm): Câu 7 (3 điểm): Đông Nam Á là khu vực như thế nào? Điều kiện tự nhiên của khu vực này là gì? Câu 8 (3 điểm): Trình bày tình hình nông nghiệp nước ta thời Đnh-Tiền Lê? Vì sao nền kinh tế thời Đinh Tiền lê có bước phát triển? Câu 9 (1 điểm: Tìm nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? HẾT V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 ĐIỂM):
- I. Các ý trả lời đúng: (Mỗi ý đúng 0.25 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B C B D II. Nối kết thời gian ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B : * Câu 5: (1 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm 1 + B 2 + C 3 + E 4 + A III. Điền cụm từ thích hợp: * Câu 6: (1 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm 1. vua quan 3. nông dân 2. dân thường 4. thủ công B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: (3 điểm) - Đông Nam Á là khu vực rộng lớn, hiện nay gồm 11 nước (1đ) - Điều kiện tự nhiên: + Chịu ảnh hưởng của gió mùa, tạo 2 mùa rỏ rệt: mùa khô và mùa mưa. (1đ) + Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều, thích hợp cho việc trồng lúa nước và các loại rau, củ, quả. (1đ) Câu 8: (3 điểm) * Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta thời Đinh-Tiền Lê (2đ) - Quyền sở hửu ruộng đất thuộc về làng xã (0,5đ) theo tập tục chia nhau cày cấy, nộp thuế, đi lính, làm lao dịch cho vua (0.5đ) - Việc khẩn hoang, thủy lợi được chú trọng nên nông nghiệp ổn định và bước đầu phát triển. (o,5đ) Nghề trồng dâu tằm cũng được khuyến khích, các năm 987,989 được mùa (0,5đ) * Nguyên nhân phát triển (1đ) - Nông nghiệp: có nhiều biện pháp khuyến nông: đào vét kênh, vua tổ chức cày tịch điền (o,5đ)
- - Thủ công nghiệp: đất độc lập, các thợ thủ công lành nghề không còn bị bắt đưa sang Trung Quốc (0,5) Câu 9: (1 điểm) - Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt: + Chủ động tiến công trước để tự vệ (0.25 đ) + Chặn giặc ở phòng tuyến sông Như Nguyệt và đánh bại chúng(0.25 đ) + Khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, Tổ chức phản công đúng thời cơ (0.25 đ) + Chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị giảng hòa. (0.25 đ) VI. THỐNG KÊ ĐIỂM, RÚT KINH NGHIỆM *Thống kê điểm: Điểm Điểm Điểm Điểm LỚP SỈ SỐ 0 4.9 5.0 6.4 6.5 7.9 Từ 8.0 trở lên 71 72 73 74 75 76 . . T C * Rút kinh nghiệm:
- ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I ĐỀ 8 MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian: 45 phút KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Đánh giá khả năng nhận thức, ý thức học tập của học sinh. Có biện pháp kịp thời để bồi dưỡng học sinh yếu kém. 2. Tư tưởng: - Rèn tính trung thực trong kiểm tra, độc lập làm bài, nâng cao lòng ham học hỏi, ham hiểu biết cho học sinh. 3. Kỹ năng: - Hoàn thiện dần kĩ năng làm bài kiểm tra viểttên lớp, các kĩ năng tổng hợp của bộ môn. B. Đề bài – điểm số * MA TRẬN Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL . Sự Hiểu HS so thành được vì sánh 1.Khái lập nước sao xuất được nền quát lịch sử Lào hiện kinh tế thế giới phong thành trong các Trung đại kiến thị trung thành thị đại . với nền kinh tế lãnh địa.
- Số câu Số câu:1 Số Số Số câu:2 câu:0.5 câu:0.5 Số điểm Số Số điểm:2.5 điểm:0.5 Số Số Tỉ lệ % điểm:1 điểm:1 Tỉ lệ 25% Tỉ lệ 5% Tỉ lệ Tỉ lệ 10% 10% 2.Chương - HS biết - được Buổi đầu người có độc lập công dẹp thời Ngô - loạn 12 sứ Đinh quân. Tiền Lê - HS nhận biết được (TK X) đơn vị hành chính thời Tiền Lê. Số câu Số câu:2 Số câu:2 Số điểm Số điểm:1 Số điểm:1 Tỉ lệ % Tỉ lệ Tỉ lệ 10% 10% Nhận xét cách kết 3.Chươg3: - Địa điểm Trình bày Sự Âm mưu thúc cuộc Lý văn hóa thành nhà Nước Đại kháng Thường giáo dục lập của Tống chiến độc Việt thời Kiệt chủ thời Lý nhà Lý xâm đáo của Lý động tấn lược Lý nước ta
- TK XI_ công để tự Thường XII vệ Kiệt - Thời gian xây dựng Văn Miếu Số câu Số câu:2 Số câu:1 Số câu:1 Số Số câu:0.5 câu:0.5 Số điểm Số Số Số điểm:1 điểm:2 điểm:0.5 Số Số điểm:2 điểm:1 Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 5% Tỉ lệ % Tỉ lệ Tỉ lệ 10% 20% Số câu - Số câu: 5 - Số câu: 3 - Số câu: 1 - Số câu: 9 Số điểm - Số điểm:.4 - Số điểm: 4 - Số điểm: 2 - Số điểm: 10 Tỉ lệ % - Tỉ lệ 40% - Tỉ lệ :40% - Tỉ lệ 20% 100% * ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: Người có công đánh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước, lên ngôi Hoàng đế A. Ngô Quyền B. Lê Hoàn C. Đinh Bộ Lĩnh D. Ngô Xương Văn Câu 2: Đơn vị hành chính thời Tiền Lê được chia làm: A. 8 lộ. B.10 lộ; C. 12 lộ; D. 24 lộ. Câu 3: Năm 1075, Lý Thường kiệt chỉ huy đánh chiếm căn cứ nào của đất Tống? A. thành Ung Châu, Châu Khâm B. thành Châu Khâm, Châu Liêm C. thành Ung Châu
- D. thành Ung Châu, Châu Khâm, Châu Liêm Câu 4: Văn Miếu được xây dựng ở Thăng Long vào năm nào? Để thờ ai? A. Năm 1075 thờ Chu Văn An; B. Năm 1010 thờ Lý Công Uẩn C. Năm 1070 thờ Khổng Tử; D. Năm 1072 thờ Mạnh Tử Câu 5 : Nhà Lý được thành lập vào thời gian nào? A.1008 C. 1009 B. 1010 D. 1005 Câu 6 : Điền từ còn thiếu vào chỗ trống Năm 1353, một tộc trưởng người Lào tên là Pha Ngừm đã tập hợp và thống nhất các bộ lạc, lập nước riêng gọi là ( nghĩa là ) II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành thành thị trung đại? Nền kinh tế trong các thành thị có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa? Câu 2: (3 điểm) : Nhà Tống có âm mưu xâm lược nước ta như thế nào?.Em có nhận xét gì về cách kết thúc cuộc kháng chiến của Lý Thường Kiệt ?. Câu 3: (2 điểm) Trình bày tình hình giáo dục và văn hóa thời Lý? * HƯỚNG DẪN CHẤM I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Đáp án C B D C C Câu 6 : Lan Xạng ( Triệu Voi) II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm
- Câu 1 a, Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành thành thị trung đại ( 2 Thế kỷ XI, do hàng thủ công sản xuất nhiều -> một số 1 điểm) thợ thủ công đã lập xưởng sản xuất, cửa hàng ở những nơi điểm đông người -> lập ra các thị trấn sau trở thành thành thị trung đại. b, Điểm khác giữa nền kinh tế thành thị với nền kinh tế lãnh địa. - Kinh tế lãnh địa đặc trưng là nền kinh tế tự cung tự cấp, đóng kín của một lãnh chúa. 0,5 đ - Nền kinh tế thành thị là sản xuất và trao đổi, buôn bán 0,5 đ Câu 2 : - Từ giữa thế kỉ XI, tình hình nhà Tống gặp phải những khó 1,0 đ khăn: nội bộ mâu thuẫn, nông dân nổi lên khởi nghĩa, vùng 3 điểm biên ải phía Bắc Tống bị hai nước Liêu - Hạ quấy nhiễu Đối với Đại Việt, nhà Tống quyết định dùng chiến tranh để giải quyết tình trạng khủng hoảng trong nước và đưa nước ta trở lại chế độ đô hộ như trước. - Nhà Tống xúi giục Cham-pa đánh lên từ phía Nam, còn ở biên giới phía Bắc của Đại Việt chúng ngăn cản việc buôn bán, dụ dỗ, mua chuộc các tù trưởng dân tộc làm phản. Cách kết thúc cuộc kháng chiến của Lý Thường Kiệt rất độc đáo. 1,0 đ Để đảm bảo mối quan hệ bang giao, hòa hiếu giữa hai nước sau chiến tranh, không làm tổn thương danh dự của nước lớn, đảm bảo hòa bình dài lâu. Đó là truyền thống nhân đạo của dân tộc ta 1,0 đ
- Câu 3 - GD: Năm 1070, Văn Miếu được xây dựng ở Thăng Long, 1,0 đ năm 1076, mở Quốc tử giám. 2 điểm -> Nhà nước rất quan tâm giáo dục, khoa cử. + Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. - Tôn giáo: Các vua Lý rất sùng đạo Phật, khắp nơi đều dựng chùa, tô tượng, đúc chuông - Ca hát, nhảy múa, trò chơi dân gian; kiến trúc, điêu khắc đều phát triển với phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo 1,0 đ và linh hoạt; tiêu biểu là chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà, hình rồng thời Lý, => Những thành tựu về văn hóa - nghệ thuật đã đánh dấu sự ra đời của một nền văn hóa riêng của dân tộc - văn hóa Thăng Long. C.TỔ CHỨC KIỂM TRA 1. Tổ chức: 7A: 7B: 7C 2.Tiến hành kiểm tra:Gv phát đề.Hs làm bài kiểm tra 3.Thu bài đánh giá giờ kiểm tra D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I ĐỀ 9 MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian: 45 phút TIẾT 21 : KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- 1. Kiến thức - Đánh giá đúng việc học bài và tiếp thu kiến thức của học sinh qua kiểm tra. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy, kĩ năng viết bài của học sinh. - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, chủ động trong khi làm bài. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác, độc lập B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đề + Đáp án 2. Học sinh - Học bài - Nghiên cứu các dạng bài tập C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức 7A: 7B : 2. Kiểm tra bài cũ:Không 3. Bài mới MA TRẬN Cấpđộ/Các Nhận biết Thông hiểu Vận dụng chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Ch Ch Ch Ch
- ( Nội dung, TN TL TN TL TN TL TN TL chương ) Chủ đề 1 - Biết được - Nắm được số lượng các quốc gia thể chế nhà nước ĐNA của các quốc gia LỊCH SỬ phong kiến THẾ GIỚI - Thời gian khủng - Nội dung ph.tr hoảng và cải cách tôn giáo suy vong - Biết được các công trình tiêu biểu của các quốc gia - Cơ sở kinh tế của XHPK. - Tên gọi đất nước ÂĐ Số câu 5 2 Số điểm 2 0.5 Tỉ lệ 20% 5% Chủ đề 2 - Người có công thống nhất đất BUỔI ĐẦU nước ĐỘC LẬP - Nhà Tiền THỜI Lê đã làm gì NGÔ- để kh.khích ĐINH- nh.d sx TIỀN LÊ Số câu 2 Số điểm 0.5 Tỉ lệ 5% Chủ đề 3 - Trình - Vẽ - Nêu nét bày d.b, được độc đáo
- NƯỚC ĐẠI k.q, ý S.ĐBM VIỆT nghĩa NN. THỜI LÝ Số câu 1 1 1 Số điểm 3.5 2 1.5 Tỉ lệ 35% 20% 15% TSC 7 3 2 TSĐ 2.5 4 3.5 Tỉ lệ 25% 40% 35% ĐỀ KIỂM TRA I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Chọn và khoanh tròn vào câu đúng nhất : Câu 1: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á gồm: a. 9 nước b. 10 nước c. 11 nước d. 12 nước. Câu 2. Thể chế nhà nước của các quốc gia phong kiến theo chế độ: a. Nô lệ b. Quân chủ c. Tư bản d. Xã hội chủ nghĩa. Câu 3: Tên gọi đất nước Ấn Độ bắt nguồn tên một dòng sông: a. Sông Hằng b. Sông Mê Công c. Sông Ấn d. Sông Mê Nam. Câu 4: Sự khủng hoảng và suy vong của chế độ phong kiến phương Đông được kéo dài: a. Thế kỷ VII đến thế kỷ VIII b. Thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XIX. c. Thế kỷ XI đến thế kỷ XV. d. Thế kỷ XV đến thế kỷ XVI. Câu 5: Để khuyến khích nhân dân sản xuất nhà Tiền Lê đã: a. Tổ chức lễ tế trời b. Về địa phương tổ chức lễ cày tịch điền c. Sai sứ giả ra nước ngoài để lấy giống lúa về d. Giảm thuế cho nhân dân.
- Câu 6: Người có công thống nhất đất nước ở thế kỷ thứ X là: a. Ngô Quyền b. Đinh Bộ Lĩnh c. Lê Hoàn d. Lê Cảnh Hưng. Câu 7: Phong trào cải cách tôn giáo của Lu Thơ là: a. Phân đạo Ki tô thành hai giáo phái b. Hai giáo phái mâu thuẩn xung đột nhau. c. Bùng lên cuộc chiến tranh nông dân Đức. d. Tất cả các ý trên Câu 8: Sự giống nhau về cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là: a. Nông nghiệp bị bó hẹp trong công xã nông thôn b. Sống chủ yếu nhờ vào nông nghiệp c. Nông nghiệp bị đóng kín trong lãnh địa phong kiến d. Các ý trên đều đúng Câu 9: Em hãy nối cột A với cột B cho tương ứng về các địa danh sau: A. Các công trình B. Tên quốc gia Trả lời 1 Đền Ăng Co A Trung Quốc 1 nối với 2 Vạn lý trường thành B Việt Nam 2 nối với 3 Thạt Luổng C Mi an ma 3 nối với 4 Hoa Lư D Lào 4 nối với E Cam pu chia II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý ? (2đ) Câu 2: Em hãy trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa về cuộc tấn công để phòng vệ của nhà Lý 1075 ?(3.5đ) Câu 3: Nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt ?(1.5đ) ĐÁP ÁN I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ)( Mỗi ý đúng 0.25đ) 2B 3C 4B 5B 6B 7D 8B 1C Câu 9: 1E – 2A – 3D – 4B
- II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý ?( 2đ) (Vẽ đúng ở TƯ 1.5đ, ở địa phương 0,5đ) Câu 2: Em hãy trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa về cuộc kháng chiến chống Tống 1075 ? (3.5đ) a. Diễn biến: (2đ) - 10/ 1075Lý Thường Kiệt cùng Tông Đản chỉ huy hơn 10 vạn quân tiến vào đất Tống.(0.5đ) - Quân bộ do Tông Đản và Thân Cảnh Phúc chỉ huy đánh vào Châu Ung.(0.25đ) - Quân thuỷ do Lý Thường Kiệt chỉ huy đánh vào Châu Khâm, Châu Liêm.(0.25đ) - Lý Thường Kiệt phá huỷ kho tàng giặc tiến về bao vây thành Ung Châu. (0.25đ) - Để cô lập kẻ thù, tranh thủ nh.d ủng hộ, Lý Thường Kiệt cho yết bảng nói rõ mục đích cuộc tấn công.(0.5đ) - Cuộc tập kích diễn ra nhanh chóng, bất ngờ, mãnh liệt.(0.25đ) b. Kết quả: (1đ) - Sau 42 ngày đêm quân ta đã làm chủ thành Ung Châu. - Tướng Tô Giám thắt cổ tự tử. c. ý nghĩa: (0.5đ) - Làm thay đổi kế hoạch của giặc. - Làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược nhà Tống vào đất nước ta. Câu 3: (1.5đ)- Chủ động tấn công trước để phòng vệ.(0.5đ) - Cách phòng thủ rồi tấn công(0.25đ) - Đánh đòn tâm lí.(0.25đ) - Cách kết thúc chiến tranh thương lượng, giảng hoà khiến giặc phải nể phục.(0.5đ)