Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi khoa học tự nhiên lần 2 môn Địa lý

doc 3 trang mainguyen 5980
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi khoa học tự nhiên lần 2 môn Địa lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_khoa_hoc_tu_nhien_lan_2.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi khoa học tự nhiên lần 2 môn Địa lý

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KSCL HSG KHTN LẦN 2 NĂM HỌC 2014 – 2015 VĨNH TƯỜNG Môn: Địa lý Thời gian làm bài: 60 phút I. TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Diện tích phần đất liền của châu Á là: A. 40,5 triệu km2 B. 41,5 triệu km2 C. 42,5 triệu km2 D. 43,5 triệu km2 Câu 2: Kiểu khí hậu nào sau đây thuộc đới khí hậu cận nhiệt châu Á? A. Kiểu núi cao B. Kiểu nhiệt đới khô C. Kiểu ôn đới lục địa D. Kiểu nhiệt đới gió mùa Câu 3: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số châu Á năm 2002 là: A. 1,1% B. 1,2% C. 1,3% D. 1,4% Câu 4: Chủng tộc Môn-gô-lô-it ở châu Á phân bố ở những khu vực nào? A. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á B. Bắc Á, Trung Á, Đông Á C. Bắc Á, Đông Á, Nam Á D. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á Câu 5: Năm 2000, thành phố nào ở châu Á có số dân đông nhất? A. Bắc Kinh B. Ma-li-na C. Thành phố Hồ Chí Minh D. Tô-ki-ô Câu 6: Nước nào không thuộc nhóm nước công nghiệp mới ở châu Á? A. Xin-ga-po B. Hàn Quốc C. Việt Nam D. Đài Loan Câu 7: Việt Nam là nước xuất khẩu gạo đứng thứ mấy thế giới? A. Nhất B. Nhì C. Ba D. Tư Câu 8: Hệ thống núi Hi-ma-lay-a phân bố ở khu vực nào của châu Á? A. Bắc Á B. Đông Nam Á C. Nam Á D. Tây Nam Á Câu 9: Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Tây Nam Á là: A. 50 - 60% B. 60 – 70% C. 70 – 80% D. 80 – 90% Câu 10: Quốc gia có diện tích lớn nhất khu vực Tây Nam Á là: A. A-rập Xê-ut B. I-rắc C. Ô-man D. Xi-ri II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 11: (2,5 điểm) a/ Từ Bắc xuống Nam, châu Á có mấy đới khí hậu? Kể tên các đới khí hậu đó. b/ Giải thích tại sao châu Á lại có nhiều đới khí hậu như vậy? Câu 12: (2,5 điểm) a/ Chứng minh rằng châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn. Nơi em sống, dân cư chủ yếu theo tôn giáo nào? b/ Ngành công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm gì? Câu 13: (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á.
  2. PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL HSG KHXH LẦN 2 VĨNH TƯỜNG NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 60 phút I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm – Mỗi câu đúng được 0,3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A C A D C B C D A II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 11 a, Từ Bắc xuống Nam, châu Á có 5 đới khí hậu (Học sinh phải 0,25 (2,5 kể đúng thứ tự): điểm) + Đới khí hậu cực và cận cực 0,25 + Đới khí hậu ôn đới 0,25 + Đới khí hậu cận nhiệt 0,25 + Đới khí hậu nhiệt đới 0,25 + Đới khí hậu xích đạo 0,25 b, Châu Á có nhiều đới khí hậu như trên vì: 1,0 - Vị trí châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc (77044’B) đến vùng Xích đạo (1016’B) -> Hình thành đủ các đới khí hậu từ Bắc – Nam. Câu 12 a/ *Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn: 1,0 (2,5 - Ấn Độ giáo: Ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất 0,25 điểm) trước Công nguyên tại Ấn Độ. - Phật giáo: Ra đời vào thế kỉ VI trước Công nguyên tại Ấn Độ. 0,25 - Kitô giáo: Ra đời từ đầu Công nguyên tại Pa-le-xtin. 0,25 - Hồi giáo: Ra đời vào thế kỉ VII sau Công nguyên tại 0,25 A-rập Xê-út. *Học sinh liên hệ được thực tế địa phương nơi sinh sống: 0,5 Phần lớn là theo đạo Phật. b/ Đặc điểm ngành công nghiệp của các nước châu Á: 1,0 - Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng, nhưng 0,25 phát triển chưa đều. + Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước khác nhau, 0,25 tạo ra nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và nguồn hàng xuất khẩu. + Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo máy, điện tử . phát 0,25 triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan + Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở hầu hết các 0,25 nước.
  3. Câu 13 * Đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á: 2,0 (2,0 - Diện tích: Trên 7 triệu km2 0,25 điểm) - Địa hình: Là khu vực có nhiều núi và cao nguyên, gồm 3 miền 0,25 địa hình phân bố theo hướng Đông Bắc – Tây Nam: + Phía Đông Bắc có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải 0,25 nối hệ An pi với hệ Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I-ran. + Phía Tây Nam là sơn nguyên A-rap chiếm gần toàn bộ diện 0,25 tích của bán đảo A-ráp. + Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà được phù sa sông Tig-rơ và 0,25 Ơ-phrat bồi đắp. - Khí hậu: Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô, cận nhiệt địa trung 0,25 hải và cận nhiệt lục địa -> Khô, nóng. - Sông ngòi: Kém phát triển. Có 2 sông lớn là Ti-grơ và Ơ-phrát. 0,25 - Tài nguyên: Quan trọng nhất là dầu mỏ. 0,25 Hết