Đề cương ôn thi Lịch sử Lớp 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

pdf 5 trang binhdn2 24/12/2022 2470
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi Lịch sử Lớp 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_thi_lich_su_lop_10_nam_hoc_2022_2023_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn thi Lịch sử Lớp 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. BÀI 1: HIỆN THỰC LỊCH SỬ VÀ NHẬN THỨC LỊCH SỬ Câu 2 : Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là A. hiện thực lịch sử. B. nhận thức lịch sử. C. sự kiện tương lai. D. khoa học lịch sử. Câu 3 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về đối tượng nghiên cứu của Sử học? A. Những hoạt động của con người trên lĩnh vực chính trị và quân sự. B. Toàn bộ những hoạt động của con người trong quá khứ, diễn ra trên mọi lĩnh vực. C. Toàn bộ những hoạt động của con người đã diễn ra từ thời kì cổ đại đến cận đại. D. Những hoạt động của con người từ khi xuất hiện chữ viết đến nay. Câu 4 : Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là A. khôi phục hiện thực lịch sử thông qua miêu tả và tưởng tượng. B. tải tạo biến cố lịch sử thông qua thí nghiệm. C. khôi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan D. cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên. BÀI 2: TRI THỨC LỊCH SỬ Câu 1. Cần phải học tập và khám phá lịch sử vì học lịch sử giúp chúng ta A. dự đoán được quy luật phát triển của vạn vật trên Trái Đất. B. hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, quê hương. C. thay đổi được những sự kiện, hiện tượng xảy ra trong quá khứ. D. sáng tạo và làm phong phú thêm hiện thực lịch sử. Câu 2. “Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau”. (Ngô Sĩ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 101) Nhận định trên đề cập đến ý nghĩa nào sau đây của tri thức lịch sử? A. Góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. B. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của dân tộc. C. Giúp con người đúc kết bài học kinh nghiệm từ quá khứ cho hiện tại. D. Giúp con người dự báo chính xác về những sự kiện trong tương lai. Câu 3. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời? A. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử hiện nay còn là bí ẩn. B. Hiện thực lịch sử là duy nhất và không thay đổi. C. Lịch sử chỉ xuất hiện một lần và không lặp lại. D. Nhận thức lịch sử luôn trùng khớp hiện thực lịch sử. Câu 5. Kết nối lịch sử với cuộc sống chính là A. sử dụng tri thức lịch sử để hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại. B. sử dụng những kiến thức trong quá khứ để thay đổi cuộc sống hiện tại. C. kết nối giữa hiện thực lịch sử với nhận thức lịch sử bằng các nguồn sử liệu. D. sưu tầm và sử dụng các nguồn sử liệu để làm sáng tỏ hiện thực lịch sử. LIÊN HỆ ĐỀ LẤY ĐẦY ĐỦ FILE ĐẦY ĐỦ 500 CÂU TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 (CÁNH DIỀU) (Chƣơng trình chuẩn kiến thức) 0393.654.840
  2. Bài 4: SỬ HỌC VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC, NGÀNH NGHỀ HIỆN ĐẠI Câu 10: Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan đến di sản văn hóa, di sản thiên nhiên làm cơ sở cho công tác A. học tập và nghiên cứu lịch sử B. bảo tồn và phát huy giá trị của di sản C. phát triển ngành công nghiệp, đem lại những nguồn lợi lớn D. trùng tu, xây dựng mới di sản văn hóa, di sản thiên nhiên Câu 11: Các loại hình di sản văn hóa đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử? A. là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin B. là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế C. là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy D. là nguồn sử liệu đặc biệt quan trọng Câu 13: Di sản văn hóa và di sản thiên nhiên có mối quan hệ như thế nào với lịch sử? A. là toàn bộ quá khứ lịch sử B. là một bộ phận của lịch sử C. là tất cả sự thật lịch sử D. là nhận thức về lịch sử Câu 14: Đâu là đáp án đúng về di sản văn hóa phi vật thể tại Việt Nam? A. vịnh Hạ Long, nhã nhạc cung đình Huế, tín ngưỡng thờ Hùng Vương. B. quần thể cố đô Huế, nhã nhạc cung đình Huế, tín ngưỡng thờ Hùng Vương. C. ca trù, nhã nhạc cung đình Huế, Đờn ca tài tử Nam Bộ D. ca trù, tín ngưỡng thờ Hùng Vương, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng LIÊN HỆ ĐỀ LẤY ĐẦY ĐỦ FILE ĐẦY ĐỦ 500 CÂU TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 (CÁNH DIỀU) (Chƣơng trình chuẩn kiến thức) 0393.654.840
  3. BÀI 5: KHÁI NIỆM VĂN MINH Câu 6. Văn hóa và văn minh đều là những giá trị. A. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước. B. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử. C. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển thấp của xã hội. D. giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi con người xuất hiện đến nay. Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thiện khái niệm sau: “ là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người; là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt quan trình độ của thời kì dã man”. A. Văn minh. B. Văn tự. C. Văn vật. D. Văn hiến. Câu 8. Nội dung nào sau đây là một trong những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh? A. Khi nền công nghiệp xuất hiện. B. Khi con người được hình thành. C. Khi nhà nước xuất hiện. D. Khi nền nông nghiệp ra đời. Câu 9. Khái niệm văn minh và văn hóa có mối quan hệ như thế nào? A. Mối quan hệ chặt chẽ B. không có mối quan hệ gì C. đồng nghĩa D. đối lập nhau về ý nghĩa Câu 10. Điền từ vào chỗ trống “Văn hóa và văn minh đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử. Nhưng (1) có tính dân tộc, còn (2) có tính quốc tế” A. (1)văn minh(2)văn hóa B. (1)văn hóa, (2)văn minh C. (1)văn hóa(2)văn học D. (1)văn minh (2)văn hiến LIÊN HỆ ĐỀ LẤY ĐẦY ĐỦ FILE ĐẦY ĐỦ 500 CÂU TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 (CÁNH DIỀU) (Chƣơng trình chuẩn kiến thức) 0393.654.840
  4. BÀI 6: VĂN MINH PHƢƠNG ĐÔNG Câu 6. Đâu không phải là ý nghĩa sự sáng tạo ra chữ viết của người Ấn Độ A. phản ánh trình độ tư duy cao của con người B. ảnh hưởng đến sự hình thành chữ viết nhiều quốc gia Đông Nam Á C. lưu giữ thông tin từ đời này sang đời khác D. là cơ sở để Ấn Độ phát minh ra số 0 Câu 8. Người Ai Cập cổ đại rất giỏi về hình học, đặc biệt họ biết tính số Pi bằng bao nhiêu A. 3,14 B. 3,15 C. 3,16 D. 3,13 Câu 9. Những hiểu biết về toán học của người dân Ai Cập cổ đại có ý nghĩa gì? A. sử dụng trong xây dựng, đo đạc ruộng đất, lập bản đồ B. là cơ sở để sáng tạo ra chữ tượng hình C. giúp người Ai Cập đóng được những chiếc tàu buôn vượt đại dương D. là thành tựu quan trọng nhất của người dân Ai Cập cổ đại Câu 10. Đâu không phải là ý nghĩa của những hiểu biết toán học của người Ai Cập cổ đai? A. biểu hiện cao của trình độ tư duy B. là cơ sở để sáng tạo ra lịch pháp và thiên văn học C. sử dụng trong cuộc sống như xây dựng, đo đạc, lập bản đồ D. cơ sở cho nền toán học sau này Câu 60. Kinh Vê – đa là tác phẩm văn học tiêu biểu của quốc gia nào? A. Ấn Độ B. Ai Cập C. Trung Quốc D. Campuchia Câu 61. Tác phẩm Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na của Ấn Độ thuộc thể loại văn học nào? A. kinh B. sử thi C. kịch D. truyện ngắn Câu 62. Tôn giáo nào bắt nguồn từ tín ngưỡng cổ xưa của cư dân Ấn Độ? A. Phật giáo B. Hin đu giáo C. Hồi giáo D. Thiên Chúa giáo LIÊN HỆ ĐỀ LẤY ĐẦY ĐỦ FILE ĐẦY ĐỦ 500 CÂU TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 (CÁNH DIỀU) (Chƣơng trình chuẩn kiến thức) 0393.654.840
  5. BÀI 7. VĂN MINH PHƢƠNG TÂY Câu 1. Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là A. bảng chữ cái gồm 24 chữ. B. Đền Pác-tê-nông. C. giấy, thuốc súng, la bàn. D. Đấu trường La Mã. Câu 2 : Vì sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại? A. Kí hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng. B. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay. C. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ chữ số La Mã. D. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến. Câu 3: Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây So với phương Đông xuất phát từ A. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng. B. việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất. C. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời. D. việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời. Câu 4: Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ A. vào việc canh tác nông nghiệp. B. họ thường giao thương bằng đường biển. C. vào việc buôn bán giữa các thị quốc. D. sự phát triển của khoa học - kĩ thuật. LIÊN HỆ ĐỀ LẤY ĐẦY ĐỦ FILE ĐẦY ĐỦ 500 CÂU TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 (CÁNH DIỀU) (Chƣơng trình chuẩn kiến thức) 0393.654.840