Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 12 - Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 7 trang binhdn2 06/01/2023 4700
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 12 - Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_mon_dia_li_lop_12_bai_30_van_de_phat_tri.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 12 - Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 BÀI 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC Câu 1: Tuyến giao thông vận tải quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là A. Đường sắt Thống Nhất. B. Quốc lộ 1A. C. Đường biển. D. Tuyến Bắc - Nam. Câu 2: Dựa vào bản đồ giao thông ở Atlat ĐLVN trang 23, tuyến đường sắt dài nhất nước ta là A. Hà Nội – Thái Nguyên. B. Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh. C. Hà Nội – Lào Cai. D. Hà Nội – Hải Phòng. Câu 3: Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển? A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. B. Các hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có. C. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng lớn. D. Nằm gần các tuyến hàng hải trên biển Đông. Câu 4: Đây là một cảng sông nhưng lại được xem như một cảng biển. A. Sài Gòn. B. Vũng Tàu. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng. Câu 5: Về điện thoại quốc tế, hiện nay nước ta có các cửa chính để liên lạc trực tiếp là : A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ. D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương. Câu 6: Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất nước ta là A. Hà Nội B. Hải Phòng C. Đà Nẵng D. TP Hồ Chí Minh Câu 7: Hướng chuyên môn hóa vận tải hàng hóa và hành khách của giao thông vận tải đường thủy nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng : A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 8: Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay? A. Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh B. Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi D. Chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang Câu 9: Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ 1A đi qua lần lượt các tỉnh thành : A. Hà Nam, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Cần Thơ, An Giang. B. Bắc Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Cần Thơ. C. Hà Tĩnh, Hà Nam, Bắc Giang, Đồng Nai, Cần Thơ. D. Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai. Câu 10: Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì: A. Đường bộ có độ dài lớn nhất B. Đường sông có độ dài lớn nhất C. Đường sắt có độ dài lớn nhất D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất Câu 11: Ý nào dưới đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay? A. Mạng lưới bưu chính còn chưa rộng khắp, chưa có mặt ở các vùng sâu, vùng xa B. Ngành viễn thông có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được những thành tựu kĩ
  2. thuật hiệ đại C. Ngành viễn thông chủ yếu là sử dụng kĩ thuật analog lạc hậu D. Mạng điện thoại cố định phát triển mạnh hơn mạng di động Câu 12: Trong các loại hình vận tải, thì giao thông vận tải đường bộ (ô tô) ở nước ta : A. Có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. B. Chiếm ưu thế cả về khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển. C. Phát triển không ổn định. D. Có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao nhất. Câu 13: Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu là do: A. Huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển B. Nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ D. Dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng Câu 14: Tuyến đường được coi là xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là A. Quốc lộ 5 B. Quốc lộ 6 C. Quốc lộ 1 D. Quốc lộ 2 Câu 15: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường biển quan trọng nhất của nước ta là? A. Hải Phòng – Cửa Lò B. Hải Phòng – Đà Nẵng C. TP Hồ Chí Minh – Hải Phòng D. TP Hồ Chí Minh – Quy Nhơn Câu 16: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 28, cho biết quốc lộ số 1 không đi ngang qua tỉnh nào sau đây? A. Quảng Nam. B. Khánh Hoà. C. Bình Thuận. D. Lâm Đồng. Câu 17: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, sân bay nào dưới đây không phải là sân bay quốc tế (năm 2007)? A. Nội Bài B. Đà Nẵng C. Tân Sơn Nhất D. Liên Khương Câu 18: Sân bay nội địa đang hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ xếp theo thứ tự từ bắc vào nam là: A. Huế, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh. B. Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh. C. Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh. D. Phù Cát, Đông Tác, Nha Trang, Cam Ranh. Câu 19: Cho biểu đồ Cơ cấu hành khách vận chuyển phân theo thành phần kinh tế
  3. Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với các biểu đồ trên? A. Giảm tỉ trọng hành khách vận chuyển ở ở thành phần kinh tế Nhà nước. B. Tăng tỉ trọng hành khách vận chuyển ở ở thành phần kinh tế ngoài Nhà nước. C. Cơ cấu hành khách vận chuyển phân theo thành phần kinh tế ít có sự thay đổi. D. Hành khách vận chuyển ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng rất nhỏ. Câu 20: Ý nào dưới đây đúng khi nói về ngành vận tải đường biển của nước ta? A. Không có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển B. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là hướng tây – đông C. Có nhiều cảng biển và cụm cảng quan trọng D. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu Câu 21: Trong định hướng phát triển thông tin liên lạc, nước ta cần ưu tiên xây dựng và hiện đại hóa mạng thông tin : A. Cấp quốc gia. B. Cấp vùng. C. Cấp tỉnh (thành phố). D. Quốc tế Câu 22: Đây là phương thức truyền dẫn cổ điển, hiện nay được thay thế bằng các phương thức tiên tiến hơn. A. Viba. B. Cáp quang. C. Viễn thông quốc tế. D. Dây trần. Câu 23: Cho bảng số liệu Cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và 2014 (Đơn vị: %) Năm 2005 2014 Đường hàng không 67,1 78,1 Đường thuỷ 5,8 1,7 Đường bộ 27,1 20,2 Biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và 2014? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ tròn. Câu 24: Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc là :
  4. A. Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ. B. Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải Phòng. C. Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, Cái Lân. D. Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi Sơn. Câu 25: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 23, Quốc lộ số 1 được bắt đầu từ tỉnh nào sau đây? A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Lào Cai. Câu 26: Trong quá trình Đồi mới nền kinh tế nước ta hiện nay, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì : A. Giúp cho quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện B. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội C. Tạo ra mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với cả thế giới D. Tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước Câu 27: Đây là hai thành phố được nối với nhau bằng đường sắt. A. Hải Phòng - Hạ Long. B. Vũng Tàu - Thành phố Hồ Chí Minh. C. Đà Lạt - Đà Nẵng. D. Hà Nội - Thái Nguyên. Câu 28: Dựa vào bảng số liệu sau đây về khối lượng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo loại hình vận tải. (Đơn vị : nghìn tấn) Loại hình 1990 1995 2000 2005 Đường ô tô 54 640 92 255 141 139 212 263 Đường sắt 2 341 4 515 6 258 8 838 Đường sông 27 071 28 466 43 015 62 984 Đường biển 4 358 7 306 15 552 33 118 Nhận định nào chưa chính xác ? A. Đường sông là ngành có tỉ trọng lớn thứ hai nhưng là ngành tăng chậm nhất. B. Đường biển là ngành có tốc độ tăng nhanh nhất nhờ có nhiều điều kiện thuận lợi. C. Đường ô tô là ngành có tỉ trọng cao nhất và tăng nhanh nhất trong các loại hình. D. Đường sắt luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất vì cơ sở vật chất còn nghèo và lạc hậu. Câu 29: Đây là các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam. A. Vũng Áng, Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân. B. Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất. C. Nghi Sơn, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất. D. Cái Lân, Vũng Áng, Nghi Sơn, Dung Quất, Chân Mây. Câu 30: Đường ống của nước ta hiện nay A. Chỉ phát triển ở đồng bằng sông Hồng B. Đã vận chuyển khí từ thềm lục địa vào đất liền C. Chỉ vận chuyển các loại xăng dầu thành phẩm D. Chưa gắn với sự phát triển của ngành dàu khí Câu 31: Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì:
  5. A. Đường sông có độ dài lớn nhất B. Đường sông có độ dài nhỏ nhất C. Đường sắt có độ dài nhỏ nhất D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất Câu 32: Nhiêm vụ quan trọng của ngành thông tin liên lạc là A. Truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời B. Thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước C. Phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa D. Nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng Câu 33: Năm 2002, khối lượng hàng hóa luân chuyển ở nước ta cao nhất xếp theo thứ tự là : A. Vận tải đường sắt, đường bộ, đường sông, đường biển. B. Vận tải đường bộ, đường sông, đường sắt. C. Vận tải đường biển, đường sắt, đường bộ, đường sông. D. Vận tải đường sông, đường biển, đường bộ, đường sắt. Câu 34: Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta. A. Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực. B. Hơn một nửa đã được trải nhựa. C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng. D. Chủ yếu chạy theo hướng Bắc - Nam. Câu 35: Loại hình giao thông vận tải thuận lợi nhất để nước ta giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á là : A. Đường bộ. B. Đường sông. C. Đường biển. D. Đường hàng không. Câu 36: Để đi bằng đường bộ ( đường ô tô ) từ Bắc vào Nam, ngoài quốc lộ 1 còn có A. Quốc lộ 6 B. Quốc lộ 5 C. Đường Hồ Chí Minh D. Quốc lộ 2 Câu 37: Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là: A. Hà Nội – Hải Phòng B. Đường sắt Thống Nhất C. Hà Nội – Thái Nguyên D. Hà Nội – Lào Cai Câu 38: Loại hình giao thông vận tải mới ra đời ở nước ta là: A. Đường sông B. Đường biển C. Đường hàng không D. Đường bộ ( đường ô tô ) Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng hiện nay là do: A. Đời sống nhân dân đang dần được ổn định B. Kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh theo chiều rộng C. Sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường D. Nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa Câu 40: Đường quốc lộ 1A không đi qua thành phố này : A. Cần Thơ. B. Việt Trì. C. Thanh Hoá. D. Biên Hoà. Câu 41: Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sông của nước ta là : A. Chỉ phát triển chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Bị hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch. C. Lượng hàng hoá và hành khách vận chuyển ít, phân tán. D. Sông ngòi có nhiều ghềnh thác, chảy chủ yếu theo hướng tây bắc - đông nam. Câu 42: Ngành hàng không nước ta có bước phát triển rất mạnh chủ yếu nhờ: A. Huy động được các nguồn vốn lướn từ cả trong và ngoài nước B. Có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất C. Có đội ngũ lao động trình độ khoa học kĩ thuật cao
  6. D. Mở rộng thành phần kinh tế tham gia khai thác các chuyến bay trong nước và quốc tế Câu 43: Thành phố nào dưới đây hiện nay không có nhà ga đường sắt A. Hà Nội B. Hải Phòng C. Đà Nẵng D. Cần Thơ Câu 44: Sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là : A. Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát. B. Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Chu Lai. C. Phú Bài, Chu Lai, Vinh. D. Vinh, Phú Bài. Câu 45: Phát biểu nào sau đây chưa đúng? A. Hệ thống đường bộ nước ta đã và đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực B. Hệ thống đường sắt nước ta đã đạt được tiêu chuẩn đường sắt ASEAN C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành D. Phần lớn các tuyến đường sắt ở nước ta hiện nay có khổ đường nhỏ Câu 46: Trong số các tuyến đường sắt sau đây, tuyến dài nhất là A. Hà Nội – Hải Phòng B. Lưu Xá – Kép – Uông Bí C. Hà Nội – Thái Nguyên D. Hà Nội – Lào Cai Câu 47: Ngành hàng không nước ta là ngành non trẻ nhưng có những bước tiến rất nhanh vì A. phong cách phục vụ chuyên nghiệp. B. thu hút được nguồn vốn lớn từ đâù tư nước ngoài. C. chiến lược phát triển táo bạo, cơ sở vật chất được hiện đại hoá. D. được nhà nước quan tâm đầu tư nhiều. Câu 48: ý nào sau đây đúng khi nói về giao thông nước ta hiện nay? A. Hệ thống đường bộ nước ta chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực B. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có hệ thống đường sắt C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành D. Tất cả các tuyến đường sắt ở nước ta đều có khô đường nhỏ Câu 49: Loại hình vận tải có vai trò không đáng kể về vận chuyển hành khách của nước ta là : A. Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không. B. Đường sắt, đường sông, đường hàng không. C. Đường sông, đường hàng không, đường biển. D. Đường biển. Câu 50: Các đầu mối giao thông quan trọng ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc và Nam là A. Hà Nội, TP Hồ CHí Minh, Đà Nẵng B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh C. Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh D. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội ĐÁP ÁN 1 D 11 B 21 D 31 C 41 B 2 B 12 B 22 D 32 A 42 B 3 D 13 A 23 D 33 B 43 D 4 A 14 C 24 C 34 C 44 D 5 B 15 C 25 A 35 C 45 B 6 A 16 D 26 B 36 C 46 D 7 D 17 D 27 D 37 B 47 C 8 C 18 C 28 C 38 C 48 C 9 B 19 C 29 B 39 C 49 D 10 A 20 C 30 B 40 B 50 B